Giới thiệu đến các bài viết Soạn bài: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59  (Ngữ Văn 10, Cánh Diều). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu 10 bài tập, trang 59, Bài 2, Ngữ Văn 10,  Cánh Diều, tập 1. Mời các bạn cùng tham khảo. 

TỰ ĐÁNH GIÁ – Bài 2

TỎ LÒNG – PHẠM NGŨ LÃO

Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ;
Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ;

Câu 1.

Cụm từ nào dưới đây thể hiện rõ nghĩa của hai chữ “Thuật hoài”

  1. Bày tỏ nỗi lòng
  2. Nỗi mong chờ
  3. Niềm ước muốn
  4. Nói về hoài bão

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

=> Đáp án A. (Bày tỏ nỗi lòng)

Câu 2.

Từ ngữ nào trong câu Hoành sóc giang sơn kháp kỉ thu đã không được thể hiện thành công ở bản dịch thơ?

  1. Hoành sóc
  2. Giang sơn
  3. Kháp kỉ thu 
  4. Cả A, B, C

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

=> Đáp án A. (Hoành sóc)

Câu 3.

Biện pháp nghệ thuật nào dưới đây được sử dụng trong câu “Tam quân tì hổ khí thôn ngưu” (Ba quân dũng mãnh như hổ báo khí thế nuốt trâu)?

  1. Nhân hóa
  2. Tương phản
  3. So sánh
  4. Nói giảm — nói tránh

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

=> Đáp án C. (So sánh)

Câu 4.

Câu nào dưới đây xác định đúng thể loại của bài thơ “Tỏ lòng” 

  1. Đây là bài thơ Nôm đường luật tứ tuyệt
  2. Đây là bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn xen lục ngôn
  3. Đây là bài thơ Đường luật tứ tuyệt viết bằng chữ Hán 
  4. Đây là bài thơ Đường luật thất ngôn bát cú viết bằng chữ Hán

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

=> Đáp án C.(Đây là bài thơ Đường luật tứ tuyệt viết bằng chữ Hán) 

Câu 5.

Câu nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài thơ? 

  1. Phản ánh lịch sử oanh liệt chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam thời Trần. 
  2. Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
  3. Ca ngợi hào khí và sức mạnh của thời Trần.
  4. Thể hiện khí thế làm chủ non sông và khát vọng lập công danh của “trang nam nhi” thời Trần.

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

=> Đáp án D. (Thể hiện khí thế làm chủ non sông và khát vọng lập công danh của “trang nam nhi” thời Trần.)

Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ;
Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ;

Câu 6.

Phân tích vẻ đẹp của “trang nam nhi” và hình ảnh quân đội thể hiện qua hai câu thơ đầu bài thơ Tỏ lòng.

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

* Tấm lòng yêu nước và tinh thần trách nhiệm: 

– Ngọn giáo cầm trên tay chính là biểu tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của nam nhi thời Trần.

Tư thế và tầm vóc con người → Tư thế cầm ngang ngọn giáo, chủ động chiến đấu bảo vệ giang sơn, bất chấp thời gian trôi qua.

* Sức mạnh của trang nam nhi và quân đội nhà Trần: 

– “tam quân”- sức mạnh và tính tổ chức của quân đội nhà Trần.

– Hình ảnh so sánh cường điệu để làm nổi bật sức mạnh thể chất và tinh thần của người nam tử.

Câu 7.

“Nợ công danh” là gì? Em hãy nêu ý nghĩa tích cực của quan niệm này trong thời Trần và đối với tuổi trẻ ngày nay.

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

– “Nợ” công danh mà tác giả nói tới trong bài thơ có thể hiểu theo cả hai nghĩa. “Nợ công danh” là món nợ mà người nam nhi luôn muốn trả hết cho đời. Đã là nam nhi ai cũng muốn gắng sức mình thành đạt, cố gắng lập công để lại sự nghiệp, lập danh để lại tiếng thơm muôn đời để bản thân mình không phí hoài, không nuối tiếc, để cuộc đời mình thêm ý nghĩa cống hiến hết mình vì dân vì nước.

Câu 8. 

Em hiểu thế nào về câu “Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu.”

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

Từ “thẹn” có thể hiểu là vì chưa bằng Vũ Hầu, chưa trả xong nợ nước, lại thêm khát vọng phụng sự nhà cho nhà Trần đến hết đời. Chính vì thế tác giả thấy hổ thẹn xấu hổ với bản thân mình. Từ đó ta thấy được vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách, lí tưởng, khát vọng của tác giả – con người thời Trần.

Câu 9.

Lí tưởng và khát vọng của chủ thể trữ tình đã được hiện thế như thế nào trong hai câu thơ cuối của bài thơ?

Gợi ý: Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

“Công danh trái”món nợ công danhTrong hoàn cảnh xã hội phong kiến, chí làm trai trở thành lí tưởng tích cực có tác dụng to lớn đối với con người và xã hội.

“Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu”: Tác giả tự thấy hổ thẹn trước tấm gương tài – đức lớn lao của Khổng Minh vì thấy mình chưa trả được nợ công danh cho nước, cho đời. Đó là cái tâm chân thành và trong sáng của người anh hùng. Đó là nỗi hổ thẹn đầy khiêm tốn và cao cả, giống như nỗi thẹn của Nguyễn Khuyến sau này trong “Thu vịnh”: “Nhân hứng cũng vừa toan cất bút/ Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào”.

Câu 10. Tự đánh giá trang 59 văn 10 ; ngữ văn 10 cánh diều tự đánh giá trang 59 ; 

Hãy hình dung và vẽ hoặc miêu tả bằng lời hình ảnh “trang nam nhi” với “hào khí Đông A” (hào khí thời Trần) trong bài thơ Tỏ lòng

Gợi ý: 

Hào khí Đông A trong bài thơ “Thuật hoài” được biểu hiện như sau:

– Hào khí Đông A thể hiện ở sự ngợi ca vẻ đẹp sức mạnh con người thời đại nhà Trần. (2 câu đầu)

– Hào khi Đông A thể hiện qua nỗi băn khoăn, suy tư về khát vọng lập công danh của con người thời loạn. (2 câu cuối)

lediem.net

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *