Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước (Ngữ Văn 10, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu 7 câu hỏi trắc nghiệm, 3 câu hỏi tự luận và đáp án phần viết Đây mùa thu tới – Xuân Diệu. Mời các bạn cùng tham khảo.
ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Đọc văn bản sau: trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
ĐẺ ĐẤT ĐẺ NƯỚC
(1) Ngày xưa, ngày ấy
Dưới đất, chưa có đất
Trên trời, chưa có trời
Trên trời, chưa có ngôi sao đỏ đỏ
Dưới đất chưa có ngọn cỏ xanh xanh
Đất còn rời rạc
Nước còn bùng nhùng
Ngó lên, trông xuống mịt mùng
Con người ngày đó
Chưa nên chưa có
Thứ gì cũng chưa có chưa nên
Gió ầm ầm chưa qua
Rừng cây chưa có lá
Trên đất chưa có con bướm bạc
Mặt nước chưa có con chạng kha
Trong cửa trong nhà
Chưa có ông già truyền đi nối lại.
(2) Đồn rằng:
Có một năm mưa dầm mưa dãi
Mọc lên một cây xanh xanh
Có chín mươi cành
Cành chọc lên trời xanh biết cựa
Thân trên mặt đất, thân cây biết rung
Trong tán trong cành có tiếng đàn bà con gái
Cành chọc trời là con đầu
Tên gọi ông Thu Tha
Cành bung là con thứ hai
Tên gọi là bà Thu Thiên
Hai ông bà nên đôi lứa
Truyền cho:
Tre pheo có gai, có ngọn
Con người biết nói
(3) Khi đó dưới đất không còn rời rạc
Dưới nước không còn bùng nhùng
Đã có
Luồng muốn dậy, đã có ngành
Cau muốn dậy, đã có mo ne
Dây củ mài muốn dây leo vắt vẻo
Dây sắn muốn dây néo buộc
Đã có nơi néo buộc
Con thác muốn dậy, đã có con sao
Con sao muốn dậy, đã có trời sáng
Con nhà con người muốn dậy, đã có em có anh
Đã có người vụng người tài
Đã có người trai người gái
Thứ nào muốn dậy đều nên thân nên hình
Đất đã có
Đất rộng thênh thang.
(Tổng hợp văn học Việt Nam, Đinh Gia Khánh, NXB Khoa học xã hội, 2000)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
Câu 2. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Văn bản kể về sự kiện gì?
- Sự hình thành của đất.
- Sự hình thành của vũ trũ, đất đai và muôn loài.
- Sự hình thành của vũ trụ.
- Sự hình thành của vũ trụ và ra đời của con người
Câu 3. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Đoạn trích thuộc tiểu loại sử thi nào?
- Sử thi thần thoại
- Sử thi anh hùng
- Cả A và B đều đúng
- Cả A và B đều sai
Câu 4. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Những câu Trên trời, chưa có trời/ Trên trời, chưa có ngôi sao đỏ đỏ/ Dưới đất chưa có ngọn cỏ xanh xanh/ Đất còn rời rạc/ Nước còn bùng nhùng/ Ngó lên, trông xuống mịt mùng giúp em hình dung ra không gian về thuở sơ khai như thế nào?
- Vũ trụ rộng lớn, bao la.
- Vũ trụ chỉ là một khối mịt mùng, chưa định hình rõ rệt, chưa có sự sinh tồn và phát triển của sự sống.
- Vũ trụ tối tăm, chưa phân biệt được Đất và Nước.
- Vũ trụ rộng lớn, tối tăm, mịt mùng.
Câu 5. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Chi tiết Thứ gì cũng chưa có chưa nên/ Gió ầm ầm chưa qua/ Rừng cây chưa có lá/ Trên đất chưa có con bướm bạc/ Mặt nước chưa có con chạng kha/ Trong cửa trong nhà/ Chưa có ông già truyền đi nối lại sử dụng biện pháp tu từ gì?
- Nhân hóa, so sánh
- Ẩn dụ, hoán dụ
- Điệp ngữ, liệt kê
- Cường điệu, phóng đại
Câu 6. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Nguồn gốc sự ra đời của vũ trụ, vạn vật con người là từ nhân vật nào theo quan niệm của người Mường?
- Bà Nữ Oa
- Thần Trụ trời
- Ông Thu Tha, bà Thu Thiên
- Lạc Long Quân và Âu Cơ
Câu 7. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Sử thi “Đẻ đất” thường được dùng trong nghi thức nào của người Mường?
- Lễ tang
- Lễ hạ Nêu
- Lễ Mát nhà
- Lễ cầu an
Câu 8. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Sự ra đời của “ông Thu Tha – bà Thu Thiên”, “dây củ mài – dây củ sắn”, “con thác – con sao”, “người vụng – người tài”, “người trai – người gái” cho thấy quan niệm gì của người Mường xưa về sự ra đời của vũ trụ, con người và vạn vật?
Câu 9. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Đoạn trích cho thấy nhận thức của người Mường cổ về sự hình thành vũ trụ thế giới như thế nào?
Câu 10. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Quan niệm khởi thủy của vũ trụ là nhất nguyên, lẫn lộn, trống rỗng, ta bắt gặp nhận thức này trong thần thoại nào?
Phần viết (4,0 điểm)
Đề: Anh/Chị hãy viết một bài luận (khoảng 500 chữ) phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của văn bản:
Thỉnh thoảng nàng trăng tự ngẩn ngơ
Non xa khởi sự nhạt sương mờ
Đã nghe rét mướt luồn trong gió
Đã vắng người sang những chuyến đò
Mây vẩn từng không, chim bay đi,
Khí trời u uất hận chia ly.
Ít nhiều thiếu nữ buồn không nói
Tựa cửa nhìn xa, nghĩ ngợi gì.
(Trích Đây mùa thu tới. Xuân Diệu, NXB Văn học, 2007)
Gợi ý trả lời:
Phần Đọc hiểu. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Lựa chọn đáp án đúng nhất: trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Câu 1. A Tự sự
Câu 2. B Sự hình thành của vũ trũ, đất đai và muôn loài.
Câu 3. A Sử thi thần thoại
Câu 4. B Vũ trụ chỉ là một khối mịt mùng, chưa định hình rõ rệt, chưa có sự sinh tồn và phát triển của sự sống.
Câu 5. C Điệp ngữ, liệt kê
Câu 6. C Ông Thu Tha, bà Thu Thiên
Câu 7. A Lễ tang
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu: trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
Câu 8:
– Mọi vật trên đời đều có đôi lứa, đều thuộc một hệ thống nào đó. Thế giới tồn tài và phát triển nhờ có sự cân bằng âm dương.
Câu 9:
Thế giới hình thành từ vật chất và quy luật sinh thành dựa trên triết lí âm dương. Đất và nước trong tư duy của người Mường cổ chính là nguồn gốc của vũ trụ, là dương là âm, thế giới phải có âm dương, có sự kết hợp của âm dương mới có muôn loài.
– Đất và nước tạo ra cây, cây sinh ra đấng siêu nhiên (ông Thu Tha – bà Thu Thiên là đấng siêu nhiên) là thủy tổ của muôn loài, cây trở thành biểu tượng của nguồn cội.
Câu 10:
– Thần thoại Hi Lạp
Phần Viết. trắc nghiệm đẻ đất đẻ nước ; đọc hiểu đẻ đất đẻ nước
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
– Nội dung và nghệ thuật của văn bản “Đây mùa thu tới” (Xuân Diệu)
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
– Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm:
* Nội dung:
– Khổ thơ đầu: Gợi hồn thu nơi xứ sở quê hương, gần gũi và bình dị. Đồng thời gợi tả không gian bao la, vắng vẻ của buổi chiều thu với nhiều hình ảnh đặc sắc.
– Khổ thơ hai: Bức tranh thu đẹp, có vẻ đẹp của thiên nhiên, của mây trời, cánh chim và đặc biệt là vẻ đẹp của người thiếu nữ -> gợi sự chia ly (cánh chim bay)
* Nghệ thuật: Sử dụng một số nghệ thuật như:
– Nhân hóa (nàng trăng ngẩn ngơ)
– Chuyển đổi cảm giác (Đã nghe rét mướt luồn trong gió)
– Đảo ngữ (Đã vắng người sang những chuyến đò)
– Lấy động tả tĩnh
– Sử dụng từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm, hình ảnh gần gũi, giản dị, mộc mạc.
– Khẳng định lại giá trị của bài thơ:
+ Nội dung: Vẻ đẹp chiều thu với những gì gần gũi, đơn sơ nhưng chứa đựng những tình cảm chân thành của nhà thơ
+ Nghệ thuật: Từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm, sử dụng một số nghệ thuật tiêu biểu, thủ pháp lấy cái động để nói cái tĩnh.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo:
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.