Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: dáng đứng việt nam (Lê Anh Xuân); trắc nghiệm dáng đứng việt nam ; đọc hiểu dáng đứng việt nam ; dáng đứng việt nam đọc hiểu ; (10 câu hỏi, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu 7 câu hỏi trắc nghiệm, 3 câu hỏi tự luận và đáp án phần viết nghị luận xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề: dáng đứng việt nam ; trắc nghiệm dáng đứng việt nam ; đọc hiểu dáng đứng việt nam ; dáng đứng việt nam đọc hiểu ;
ĐỌC (6,0 điểm) dáng đứng việt nam ; trắc nghiệm dáng đứng việt nam ; đọc hiểu dáng đứng việt nam ; dáng đứng việt nam đọc hiểu ;
Anh ngã xuống đường băng Tân Sơn Nhất
Nhưng Anh gượng đứng lên tì súng trên xác trực thăng
Và Anh chết trong khi đang đứng bắn
Máu Anh phun theo lửa đạn cầu vồng.
Chợt thấy anh giặc hoảng hốt xin hàng
Có thằng sụp dưới chân Anh tránh đạn
Bởi Anh chết rồi, nhưng lòng dũng cảm
Vẫn đứng đàng hoàng nổ súng tiến công.
Anh tên gì hỡi Anh yêu quý
Anh vẫn đứng lặng im như bức thành đồng
Như đôi dép dưới chân Anh giẫm lên bao xác Mỹ
Mà vẫn một màu bình dị, sáng trong
Không một tấm hình, không một dòng địa chỉ
Anh chẳng để lại gì cho riêng Anh trước lúc lên đường
Chỉ để lại cái dáng đứng Việt Nam tạc vào thế kỷ
Anh là chiến sĩ Giải phóng quân.
Tên Anh đã thành tên đất nước
Ôi anh Giải phóng quân!
Từ dáng đứng của Anh giữa đường băng Tân Sơn Nhất
Tổ quốc bay lên bát ngát mùa xuân
3 – 1968
(Dáng đứng Việt Nam, Lê Anh Xuân, Thơ người lính, NXB Văn hoá dân tộc, Hà Nội 1997, tr.431)
Hãy chọn đáp án đúng nhất: dáng đứng việt nam ; trắc nghiệm dáng đứng việt nam ; đọc hiểu dáng đứng việt nam ; dáng đứng việt nam đọc hiểu ;
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là phương thức nào?
- Tự sự
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Miêu tả
Câu 2. Chủ đề của văn bản là gì?
- Vẻ đẹp người lính
- Nỗi buồn chiến tranh
- Tình yêu đôi lứa
- Khát vọng tự do
Câu 3. Hình tượng nhân vật trung tâm trong văn bản là ai?
- Anh giải phóng quân
- Người lính biển
- Cô thanh niên xung phong
- Anh bộ đội
Câu 4. Hình ảnh nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp của anh giải phóng quân?
- Súng nổ tiến công
- Đang đứng bắn
- Bức thành đồng
- Đứng lặng im
Câu 5. Ngôn ngữ trong bài thơ có đặc điểm gì?
- Tính truyền cảm
- Tính cá thể
- Tính hình tượng
- Tất cả đều đúng
Câu 6. Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ: “Anh vẫn đứng lặng im như bức thành đồng”?
- Làm nổi bật dáng đứng hiên ngang trước hòn tên mũi đạn của người chiến sĩ giải phóng quân.
- Nổi bật tình yêu đất nước, sẵn sàng hi sinh bản thân để giữ gìn độc lập, tự do cho tổ quốc.
- Nổi bật sự hi sinh của người chiến sĩ giải phóng quân trên đường băng Tân Sơn Nhất.
- Làm nổi bật tư thế hiên ngang, bất khuất và lòng ngưỡng mộ người chiến sĩ giải phóng quân.
Câu 7. Anh/chị hiểu như thế nào về ý nghĩa hai câu thơ sau: “Từ dáng đứng của anh trên đường băng Tân Sơn Nhất / Tổ quốc bay lên bát ngát mùa xuân”
- Từ dáng đứng hiên ngang của anh, hi vọng tổ quốc sẽ đổi thay, sẽ có một mùa xuân mới tốt đẹp.
- Đó là dáng đứng hiên ngang, bất khuất, sự hi sinh ấy đem lại độc lập tự do cho nhân dân.
- Từ dáng đứng của “anh” đã mở ra một chân trời mới, một tương lai tươi đẹp cho dân tộc Việt Nam.
- Sự hi sinh anh dũng của người chiến sĩ giải phóng quân đem lại niềm tin tất thắng, đất nước Việt Nam sẽ hòa bình, tràn ngập sắc xuân.
Trả lời các câu hỏi sau: dáng đứng việt nam ; trắc nghiệm dáng đứng việt nam ; đọc hiểu dáng đứng việt nam ; dáng đứng việt nam đọc hiểu ;
Câu 8. “Dáng đứng Việt Nam” mang ý nghĩa biểu tượng gì về phẩm chất của người Việt Nam?
Câu 9. Thông điệp nào có ý nghĩa nhất với anh/chị qua bài thơ?
Câu 10. Bài thơ đã gợi cho anh/chị tình cảm gì đối với sự hy sinh của người chiến sĩ Giải phóng quân? (Trình bày khoảng 5 đến 7 dòng).
VIẾT (4.0 điểm): Anh/Chị chọn 1 trong 2 đề sau:
Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen có hại hoặc một quan niệm sai lệch, phiến diện.
Gợi ý trả lời
ĐỌC HIỂU dáng đứng việt nam ; trắc nghiệm dáng đứng việt nam ; đọc hiểu dáng đứng việt nam ; dáng đứng việt nam đọc hiểu ;
Câu 1. B Biểu cảm
Câu 2. A Vẻ đẹp người lính
Câu 3. A Anh giải phóng quân
Câu 4. C Bức thành đồng
Câu 5. D Tất cả đều đúng
Câu 6. D Làm nổi bật tư thế hiên ngang, bất khuất và lòng ngưỡng mộ người chiến sĩ giải phóng quân.
Câu 7. D Sự hi sinh anh dũng của người chiến sĩ giải phóng quân đem lại niềm tin tất thắng, đất nước Việt Nam sẽ hòa bình, tràn ngập sắc xuân.
Câu 8.
“Dáng đứng Việt Nam” mang ý nghĩa biểu tượng về phẩm chất của người Việt Nam là: tinh thần hiên ngang, bất khuất, kiên cường, anh dũng trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
Câu 9.
Gợi ý
Thông điệp:
– Sống có trách nhiệm
– Sống có lí tưởng
– Trân trọng và biết ơn những thế hệ đi trước.
Câu 10.
Bày tỏ được tình cảm chân thành, sâu sắc đối với sự hy sinh của người chiến sĩ (Cảm phục, thấu hiểu, biết ơn,…)
– Đề cao, ngợi ca tinh thần chiến đấu, sự hi sinh của anh chiến sĩ giải phóng quân
– Lòng biết ơn đối với sự hi sinh kiên cường của người chiến sĩ
– Thấu hiểu sự gian nan, vất vả, nguy hiểm mà người chiến sĩ phải trải qua một cách đầy dũng cảm, đầy hiên ngang
– Sự hi sinh ấy là tấm gương, phẩm chất cao đẹp khiến kẻ thù phải khâm phục, ngưỡng mộ.
VIẾT dáng đứng việt nam ; trắc nghiệm dáng đứng việt nam ; đọc hiểu dáng đứng việt nam ; dáng đứng việt nam đọc hiểu ;
Đề: Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen có hại hoặc một quan niệm sai lệch, phiến diện.
c. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen có hại hoặc một quan niệm sai lệch, phiến diện.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở sắp xếp các luận điểm hợp lí, diễn đạt gãy gọn; sử dụng lời lẽ chân thành, tôn trọng người khác; tạo sự gắn kết giữa các luận
điểm, giữa bằng chứng với lí lẽ bằng ngôn từ thích hợp. Đảm bảo các yêu cầu sau:
* Mở bài:
- Nêu rõ thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ.
- Nêu lí do hay mục đích viết bài luận.
* Thân bài:
- Trình bày tác hại của thói quen có hại hoặc một quan niệm sai lệch.
- Trình bày lợi ích của việc từ bỏ thói quen có hại hoặc một quan niệm sai lệch.
- Gợi ý giải pháp từ bỏ thói quen có hại hoặc một quan niệm sai lệch.
- Làm sáng tỏ vấn đề bằng các lí lẽ, bằng chứng.
* Kết bài:
- Khẳng định lợi ích của việc từ bỏ thói quen có hại hoặc một quan niệm sai lệch.
- Thể hiện niềm tin vào sự cố gắng hay hi vọng ở sự thành công của người được thuyết phục.
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.