Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Anh thợ gốm (Huy Cận) ; đọc hiểu anh thợ gốm ; trắc nghiệm anh thợ gốm (19 câu hỏi, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu 15 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi tự luận và đáp án phần viết văn thuyết minh. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề: anh thợ gốm ; đọc hiểu anh thợ gốm ; trắc nghiệm anh thợ gốm
Đọc hiểu (6 điểm) anh thợ gốm ; đọc hiểu anh thợ gốm ; trắc nghiệm anh thợ gốm
Đọc văn bản sau anh thợ gốm ; đọc hiểu anh thợ gốm ; trắc nghiệm anh thợ gốm
ANH THỢ GỐM – Huy Cận
Nắng lên hồng ban mai
Anh thợ gốm ngồi xoay
Đất mịn nhào với nắng
Hình đẹp nở trong tay.
Gió xuân man mác thổi
Cỏ non rờn ngoài đê
Mùa xuân đang tạo lại
Cây lá trên đồng quê.
Anh ngồi xoay ung dung
Ánh sáng rọi theo cùng
Ngực anh màu nắng đượm
Đẹp hồng như đất nung.
Bình đẹp nghìn xưa cũ
Tay ông cha giao về
Đang sống lại tươi tắn
Trong bàn tay vuốt ve…
Bình cao dáng trẻ thon
Lọ nhớn thân đẫy tròn
Đẹp phúc đầy của mẹ
Đẹp duyên hiền của con.
Xoay xoay bàn gỗ ơi,
Nước mát nhào đất tơi
Anh làm thêm cái đẹp
Chưa có ở trong đời…
Lựa chọn đáp án đúng: anh thợ gốm ; đọc hiểu anh thợ gốm ; trắc nghiệm anh thợ gốm
Câu 1 Dòng nào nói đúng đặc điểm về thể thơ của bài thơ Anh thợ gốm?
- Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần chân.
- Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần lưng.
- Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.
- Thể thơ tự do; 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.
Câu 2. Xác định đề tài của bài thơ:
- Người lao động.
- Tình yêu quê hương đất nước.
- Người nghệ sĩ.
- Người nông dân.
Câu 3. Đối tượng trữ tình của bài thơ là:
- Nghề gốm nghệ thuật.
- Anh thợ gốm tài hoa.
- Người lao động khéo léo.
- Khung cảnh lao động tươi vui.
Câu 4. Những khổ thơ nào nào viết về quá trình làm việc của anh thợ gốm?
- Khổ 1.
- Khổ 2.
- Khổ 3, 4.
- Khổ 3, 4, 5, 6.
Câu 5. Người thợ gốm được gợi tả trong tư thế nào?
- Đang ngắm nghía sản phẩm của mình.
- Đang vuốt bình theo nhịp xoay.
- Đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới.
- Đang đạp bàn xoay.
Câu 6. Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung sử dụng nghệ thuật nào, gợi tả vẻ đẹp nào của thợ gốm?
- Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.
- Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp phi thường của anh thợ gốm.
- Nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp dung dị trong nắng của anh thợ gốm
- Nghệ thuật so sánh, gợi tả sự cần mẫn của anh thợ gốm.
Câu 7. Hình ảnh nào đã được lặp lại hai lần trong bài thơ? Chúng gợi tả và làm nổi bật điều gì về con người lao động?
- Hình ảnh bàn tay gợi sự khỏe khoắn, nhanh nhẹn của người thợ thủ công.
- Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân.
- Hình ảnh xoay xoay gợi sự liên tục tuần hoàn trong lao động.
- Hình ảnh nắng gợi khung ảnh lao động tràn ngập ánh sáng
Câu 8. Mùa xuân và người thợ gốm có nét tương đồng nào?
- Đều tràn đầy sức sống.
- Đều xuất hiện trong nắng rực rỡ.
- Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống.
- Cùng tạo nên không gian tươi sáng của mùa xuân.
Câu 9. Bài thơ sử dụng những biện pháp tu từ nào?
- So sánh, nhân hóa, hoán dụ.
- So sánh, nhân hóa, liệt kê.
- So sánh, câu hỏi tu từ, ẩn dụ.
- So sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
Câu 10. Quá trình tạo nguyên liệu gốm được gợi tả trong những dòng thơ nào?
- Đất mịn nhào với nắng/ Nước mát nhào đất tơi.
- Hình đẹp nở trong tay /Trong bàn tay vuốt ve….
- Ngực anh màu nắng đượm/ Đẹp hồng như đất nung.
- Mùa xuân đang tạo lại/ Cây lá trên đồng quê.
Câu 11. Những câu thơ sau giúp ta hiểu gì về sản phẩm của người thợ gốm tạo nên?
Bình đẹp nghìn xưa cũ
Tay ông cha giao về
Anh làm thêm cái đẹp
Chưa có ở trong đời…
- Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha và sáng tạo sản phẩm mới.
- Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha trong dáng hình mới.
- Phục cổ sản phẩm truyền thống của ông cha.
- Sáng tạo sản phẩm mới (không theo lối mòn xưa).
Câu 12. Dấu ba chấm (…) ở cuối bài thơ chứa đựng điều gì?
- Ngập ngừng chưa diễn tả hết sự khâm phục người lao động.
- Sự sáng tạo của thợ gốm là vô tận, sáng tạo nối tiếp, sáng tạo cho đời.
- Chưa kể sự sáng tạo của nghệ nhân.
- Tất cả các ý trên.
Câu 13. Nghệ thuật nào được sử dụng trong 2 dòng thơ Đất mịn nhào với nắng/ Hình đẹp nở trong tay?
- Hoán dụ.
- Nhân hóa.
- Ẩn dụ.
- So sánh.
Câu 14. Hai câu thơ sau thể hiện vẻ đẹp nào?
– Hình đẹp nở trong tay .
– Trong bàn tay vuốt ve….
- Đôi bàn tay của nghệ nhân.
- Sự sáng tạo trong lao động.
- Hình dáng mềm mại của bình gốm.
- Cái đẹp được sản sinh từ bàn tay.
Câu 15. Tình cảm của nhà thơ đối với người lao động:
- Cảm thông với nghề lao động nặng nhọc.
- Ngưỡng mộ, khâm phục.
- Trân trọng người lao động sáng tạo.
- Cả ý b & c.
Câu 16. Hãy viết/vẽ về khổ thơ (có hình ảnh, tư thế) em thích nhất trong bài thơ này (Nếu là hình ảnh, đồ họa cần có dòng Caption – Lời chú thích, thuyết minh). (1đ)
Câu 17. Viết bài giới thiệu về một sản phẩm đồ gốm/mỹ nghệ mà em yêu thích với khách du lịch đến Việt Nam.(1đ)
Viết (4điểm) anh thợ gốm ; đọc hiểu anh thợ gốm ; trắc nghiệm anh thợ gốm
Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, em hãy giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch. (khoảng 500 chữ), (3đ).
Gợi ý trả lời
Phần đọc hiểu anh thợ gốm ; đọc hiểu anh thợ gốm ; trắc nghiệm anh thợ gốm
Câu 1. C Thể thơ năm chữ (5 chữ/dòng); 4 dòng/khổ; gieo vần liền, vần cách.
Câu 2. A Người lao động.
Câu 3. B Anh thợ gốm tài hoa.
Câu 4. D Khổ 3, 4, 5, 6.
Câu 5. C Đang trong quá trình chế tác những chiếc bình cổ, tạo sản phẩm mới.
Câu 6. A Ẩn dụ, so sánh, gợi tả vẻ khỏe khoắn, rắn rỏi… tuyệt đẹp của anh thợ gốm.
Câu 7. B Hình ảnh bàn tay gợi thao tác khéo léo, điêu luyện của nghệ nhân.
Câu 8. C Con người và mùa xuân đang sáng tạo cái đẹp, sự sống.
Câu 9. D So sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
Câu 10. A Đất mịn nhào với nắng/ Nước mát nhào đất tơi.
Câu 11. A Tái hiện sản phẩm truyền thống của ông cha và sáng tạo sản phẩm mới.
Câu 12. B Sự sáng tạo của thợ gốm là vô tận, sáng tạo nối tiếp, sáng tạo cho đời.
Câu 13. C Ẩn dụ.
Câu 14. A Đôi bàn tay của nghệ nhân.
Câu 15. D Cả ý b & c.
Câu 16.
– HS chọn được khổ thơ (thể hiện được hình ảnh/cảm xúc trung tâm, hướng vào đề tài của văn bản).
– Hình thức thể hiện: có thể vẽ tranh, làm thơ, viết cảm nghĩ.
+ Bố cục hài hòa.
+ Thể hiện được đường nét/đặc điểm/cảm xúc chính của khổ thơ.
+ Viết: mạch lạc, ngôn ngữ phù hợp văn hóa của dân tộc; tình cảm chân thành.
Câu 17.
Gợi ý
+ Bố cục rõ ràng, liên kết chặt chẽ.
+ Giới thiệu được: sản phẩm tiêu biểu, xuất xứ; giá trị văn hóa/sử dụng
+ Làm nổi sản phẩm, con người và đất nước Việt Nam.
+ Ngôn ngữ trong sáng phù hợp văn hóa của dân tộc; thể hiện niềm tự hào dân tộc.
Phần viết anh thợ gốm ; đọc hiểu anh thợ gốm ; trắc nghiệm anh thợ gốm
Giới thiệu một làng nghề truyền thống của địa phương em (của Việt Nam) với khách du lịch .
Mở bài: 0.5 điểm
– Giới thiệu làng nghề và địa phương (nơi có làng nghề).
– Sức cuốn hút của làng nghề đối với du khách nói chung.
Thân bài: 2.0 điểm
– Nghề và lịch sử hình thành.
– Làng nghề phát triển như thế nào trong thời hiện đại.
– Con người (năng lực sáng tạo, kiên trì để lưu giữ làng nghề) kinh tế địa lí, văn hóa nổi bật do sự tác động của làng nghề.
– Lí do khách du lịch say mê khám phá làng nghề.
Kết bài: 0.25 điểm
– Vai trò làng nghề đối với kinh tế địa phương.
– Niềm tự hào về đất nước con người Việt Nam.
Yêu cầu khác: 0.25 điểm
– Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (thuyết minh).
– Kết hợp miêu tả, tự sự.