Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân (20 câu hỏi, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu 16 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi tự luận và đáp án phần viết nghị luận. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề: Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
Đọc hiểu (6 điểm) Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
Đọc văn bản sau Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
THÁNG BA – Hoàng Vân
Tháng ba mùa giáp hạt
Đến rong rêu cũng gầy
Mẹ bưng rá vay gạo
Cha héo hắt đường cày
Áo nâu may dịp tết
Bây giờ mực tím dây
Bần[1] dưới sông ăn đỡ
Khoai mậm[2] non cả ngày
Tháng ba mưa dầm đất
Rét Nàng Bân tím trời
Kéo cảnh vun lửa đốt
Trẻ và trâu cùng cười
Tháng ba, tháng ba ơi !
Mùa xa. ..ngày thơ dại
Lúa lên xanh ngoài bãi
Sữa ướp đòng [3] sinh đôi
(http://tapchisonghuong.com.vn/tin-tuc/po/c58/n29951/Trang-tho-Thieu-nhi-02-2021.html)
Chú thích: Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
- Bần: 1 loại cây ở vùng ven sông nước mặn cho quả ăn được.
- Khoai mậm: khoai sót lại ngoài đồng sau thu hoạch, đã lên mầm.
- Sữa ướp đòng: Thời kỳ đòng ngậm sữa, còn gọi là lúa ngậm sữa.
Lựa chọn đáp án đúng: Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em xác định như vậy?
- Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.
- Thể thơ năm chữ, vì tất cả các dòng đều có năm chữ.
- Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng.
- Không xác định được thể thơ.
Câu 2. Xác định nội dung chính của bài thơ và dấu hiệu nhận biết.
- Người mẹ, vì có hình ảnh Mẹ bưng rá vay gạo.
- Tình yêu quê hương, vì có hình ảnh lúa lên xanh ngoài bãi.
- Ký ức tuổi thơ đói nghèo, vì rất nhiều hình ảnh gợi cuộc sống thiếu đói trong mùa giáp hạt.
- Cuộc sống đói nghèo, vì phải ăn bần, ăn khoai mậm.
Câu 3. Xác định ngắt nhịp (chính) của của bài thơ?
- Nhịp 3/2 và 2/3.
- Nhịp 1/4 và 4/1.
- Nhịp linh hoạt.
- Khó xác định.
Câu 4. Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất bài thơ?
- Vần lưng.
- Vần cách.
- Vần liền.
- Linh hoạt, đa dạng.
Câu 5. Vì sao tháng ba mùa giáp hạt lại khốn khó?
- Khi lúa mùa cũ ăn hết, lúa mới chưa thu hoạch nên đói khổ.
- Mùa xuân đi chơi không làm.
- Khi giao mùa (giữa xuân và hạ).
- Thời kỳ đói khổ nhất trong năm.
Câu 6. Nội dung khổ thơ thứ nhất:
- Cảnh vật ảm đạm trong tháng ba.
- Mẹ đi vay gạo nấu cơm.
- Cha cày đồng mệt mỏi.
- Cuộc sống khốn khó mùa giáp hạt.
Câu 7. Dòng nào KHÔNG nói lên nội dung của khổ 2?
- Tuổi thơ đói nghèo trong mùa giáp hạt.
- Áo mới từ tết đã cũ.
- Nghịch ngợm với trái bần, khoai sót.
- Kiếm củ quả dại, sót lại ăn đỡ đói.
Câu 8. Tuổi thơ hồn nhiên trong đói nghèo thể hiện rõ ở khổ thơ nào, dòng thơ nào?
- Khổ 1, dòng thơ: Đến rong rêu cũng gầy.
- Khổ 3, dòng thơ: Trẻ và trâu cùng cười.
- Khổ 2, dòng thơ: Bây giờ mực tím dây.
- Khổ 4, dòng thơ: Lúa lên xanh ngoài bãi.
Câu 9. Những câu thơ nào thể hiện rõ nhất nỗi buồn của đất trời trong tháng Ba
mùa giáp hạt?
- Mẹ bưng rá vay gạo/Cha héo hắt đường cày.
- Bần dưới sông ăn đỡ/ Khoai mậm non cả ngày.
- Tháng ba mưa dầm đất/Rét Nàng Bân tím trời.
- Tháng ba, tháng ba ơi!/ Mùa xa… ngày thơ dại.
Câu 10. Niềm hy vọng vào vụ mùa bội thu được thể hiện ở chi tiết, hình ảnh nào?
- Lúa lên xanh; Sữa ướp đòng sinh đôi.
- Tháng ba, tháng ba ơi!
- Kéo cành vun lửa đốt.
- Áo nâu may dịp tết.
Câu 11. Người bộc lộ cảm xúc trong bài thơ là:
- Người mẹ tần tảo.
- Người bố vất vả.
- Lũ trẻ hồn nhiên,
- Một người có tuổi thơ sống ở vùng quê nghèo khó.
Câu 12. Những từ ngữ, nghệ thuật nào trong 2 dòng thơ sau gợi lên nỗi vất vả, cơ cực của người nông dân trong mùa giáp hạt?
Mẹ bưng rá vay gạo
Cha héo hắt đường cày
- Vay gạo; nghệ thuật liệt kê.
- Vay, héo hắt; nghệ thuật đảo từ.
- Đường cày; nghệ thuật tả thực.
- Tất cả các ý trên.
Câu 13. Nhà thơ dành tình cảm yêu thương sâu sắc cho đối tượng nào?
- Những đứa trẻ hồn nhiên.
- Con người vất vả, nghèo khó của quê hương.
- Cha mẹ nghèo khó của mình.
- Quê hương.
Câu 14. “Tháng ba” lặp lại mấy lần trong bài thơ, điều đó có ý nghĩa gì?
- Bốn lần. In hằn trong tâm khảm, kí ức nhà thơ về thuở đói nghèo.
- Năm lần. In hằn trong tâm khảm, kí ức nhà thơ về thuở đói nghèo.
- Bốn lần. Khẳng định, tác giả không thể quên tháng ba giáp hạt.
- Năm lần. Khẳng định đừng tuyệt vọng vì lúa đang xanh.
Câu 15. Khổ thơ cuối đã thể hiện được những điều gì?
- Yêu thương, gắn bó với quê hương; niềm vui vào vụ mùa mới.
- Nhớ thương kí ức đã xa; niềm vui lúa đã trổ bông.
- Tháng ba đã lùi xa; ngày gặt đang đến gần.
- Vui sướng vì lúa đang sinh sôi nảy nở.
Câu 16. Bức thông điệp của bài thơ:
- Hãy nhớ tích trữ lương thực vì tháng ba là mùa giáp hạt.
- Đừng quên những ngày bố mẹ phải nhọc nhằn.
- Đừng quên ngày phải ăn bần, ăn khoai mầm.
- Cuộc sống còn vất vả, hãy sống lạc quan và hy vọng.
Câu 17. Xác định những câu thơ có chứa nghệ thuật nhân hóa. Thủ pháp nghệ thuật ấy đã thể hiện được điều gì? (1đ)
Câu 18. Xác định 2 khổ thơ có sự tương phản trong bài. Phân tích làm rõ hiệu quả thẩm mỹ trong sự tương phản đó. (1đ)
Phần viết Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
- Những bạn trẻ trong bài thơ đã sống như thế nào trong tháng ba, mùa giáp hạt? Em đã từng trải qua cái đói bao giờ chưa, nếu có tâm trạng lúc đó thể nào? (1đ)
- Theo em, khi cuộc sống buộc ta phải đối mặt với khó khăn, chúng ta cần làm gì để vượt qua những khó khăn đó. (khoảng 500 chữ) (3đ)
Gợi ý trả lời
Phần đọc hiểu Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
Câu 1. B Thể thơ năm chữ, vì tất cả các dòng đều có năm chữ.
Câu 2. C . Ký ức tuổi thơ đói nghèo, vì rất nhiều hình ảnh gợi cuộc sống thiếu đói trong mùa giáp hạt.
Câu 3. A Nhịp 3/2 và 2/3.
Câu 4. B Vần cách.
Câu 5. A Khi lúa mùa cũ ăn hết, lúa mới chưa thu hoạch nên đói khổ.
Câu 6. D Cuộc sống khốn khó mùa giáp hạt.
Câu 7. C Nghịch ngợm với trái bần, khoai sót.
Câu 8. B. Khổ 3, dòng thơ: Trẻ và trâu cùng cười.
Câu 9. C Tháng ba mưa dầm đất/Rét Nàng Bân tím trời.
Câu 10. A . Lúa lên xanh; Sữa ướp đòng sinh đôi.
Câu 11. D Một người có tuổi thơ sống ở vùng quê nghèo khó.
Câu 12. B Vay, héo hắt; nghệ thuật đảo từ.
Câu 13. B Con người vất vả, nghèo khó của quê hương.
Câu 14. B Năm lần. In hằn trong tâm khảm, kí ức nhà thơ về thuở đói nghèo.
Câu 15. A Yêu thương, gắn bó với quê hương; niềm vui vào vụ mùa mới.
Câu 16. D Cuộc sống còn vất vả, hãy sống lạc quan và hy vọng.
Câu 17. Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
Về nghệ thuật nhân hóa
– Câu thơ: Đến rong rêu cũng gầy/Trẻ và trâu cùng cười.
– Nghệ thuật đã thể hiện được:
+ Sự vật, con vật là những sinh thể đều trải qua những khó khăn khắc nghiệt của cuộc sống; cảm nhận được niềm vui khi bên nhau trong những thời khắc khó khăn.
+ Câu thơ : Trẻ và trâu cùng cười như xua vợi đi u ám đói khổ của mùa giáp hạt; khiến cho cuộc sống, âm hưởng bài thơ tươi vui hơn…
Câu 18. Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
Xác định 2 khổ thơ có sự tương phản
– Sự tương phản ở khổ 1 và khổ 4: đói nghèo > < niềm tin.
+ Khổ 1: gợi hiện thực đói nghèo, vất vả vào mùa giáp hạt. Cả con người và cảnh vật đều gầy tàn tạ, héo úa (rong rêu cũng gầy; mẹ bưng rá vay gạo, bố héo hắt…)
+ Khổ 4: Khát vọng, niềm tin vào ngày mai (hình ảnh lúa lên xanh, ướp đòng…)
Phần viết Tháng ba Hoàng Vân ; đọc hiểu tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm tháng ba hoàng vân ; trắc nghiệm bài tháng ba hoàng vân
a. Các bạn trẻ: ăn trái bần, khoai mậm trong mùa giáp hạt; kéo cành vun lửa đốt, đưa trâu đi ăn giúp bố mẹ, đùa vui…-> làm việc, sống lạc quan.
– Khẳng định bài thơ giúp độc giả nhận thức được giá trị sống… và kết nối với hiện thực để triển khai bài viết.
b. Chúng ta cần làm gì để vượt qua những khó khăn đó.
* Mở bài: 0.5 điểm
– Nêu hiện tượng/vấn đề bàn luận…
– Nêu khái quát quan điểm đối với vấn đề bàn luận.
* Thân bài: 2.0 điểm
– Cách hiểu về những khó khăn có thể gặp trong cuộc sống (ốm đau, tai nạn, thiên tai…)
– Thái độ khi đối mặt với khó khăn: Khi cuộc sống buộc ta phải đối mặt với khó khăn, chúng ta nên sống lạc quan và làm việc theo sức của mình.
+ Hành động tạo dựng cuộc sống trong khó khăn.
+ Biểu hiện sống lạc quan; hướng về tương lai…
– Phản đề: sống tiêu cực và hệ quả…
* Kết bài: 0.25 điểm
– Khẳng định vai trò của thái độ sống tích cực khi buộc phải đối mặt với khó khăn.
– Nhận thức và hành động của bản thân khi gặp khó khăn.
* Yêu cầu khác:
– Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (nghị luận).
– Dẫn chứng đa dạng phù hợp với lí lẽ, ý kiến.