Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Chiếc áo của cha ;chiếc áo của cha ngô bá hòa ; đọc hiểu bài thơ chiếc áo của cha ; đọc hiểu chiếc áo của cha ; trắc nghiệm chiếc áo của cha ; (17 câu hỏi, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu 15 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận và đáp án phần viết văn nghị luận xã hội. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề: Chiếc áo của cha ;chiếc áo của cha ngô bá hòa; đọc hiểu bài thơ chiếc áo của cha ; đọc hiểu chiếc áo của cha ; trắc nghiệm chiếc áo của cha;
Đọc hiểu (6 điểm) Chiếc áo của cha ;chiếc áo của cha ngô bá hòa; đọc hiểu bài thơ chiếc áo của cha ; đọc hiểu chiếc áo của cha ; trắc nghiệm chiếc áo của cha;
Đọc văn bản sau Chiếc áo của cha ;chiếc áo của cha ngô bá hòa; đọc hiểu bài thơ chiếc áo của cha ; đọc hiểu chiếc áo của cha ; trắc nghiệm chiếc áo của cha;
CHIẾC ÁO CỦA CHA – Ngô Bá Hòa
Tuổi chiếc áo bằng một nửa tuổi Cha
mỗi nếp gấp mang dáng hình đồng đội
mỗi mảnh vá chứa bao điều muốn nói
về một thời trận mạc của Cha.
Ngày con sinh ra
đất nước hoà bình
với bạn bè con hay xấu hổ
khi thấy Cha mặc chiếc áo xanh cũ kĩ
đâu biết với Cha là kỉ vật cuộc đời
Nơi nghĩa trang nghi ngút khói hương
trước hàng hàng ngôi mộ
cha đắp áo sẻ chia hơi ấm
với đồng đội xưa yên nghỉ chốn này
Khoé mắt con chợt cay
khi chứng kiến nghĩa tình người lính
không khoảng cách nào giữa người còn người mất
chiếc áo bạc màu hoá gạch nối âm dương.
(https://vanvn.vn/chum-tho-tac-gia-tre)
Lựa chọn đáp án đúng: Chiếc áo của cha ;chiếc áo của cha ngô bá hòa; đọc hiểu bài thơ chiếc áo của cha ; đọc hiểu chiếc áo của cha ; trắc nghiệm chiếc áo của cha;
Câu 1. Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?
- Thơ tự do, chia khổ không đều, gieo vần cách.
- Thơ tự do; số tiếng, số khổ linh hoạt.
- Thơ hỗn hợp, dòng, khổ dài ngắn khác nhau.
- Thơ tự do, các khổ dài, không có vần.
Câu 2. Đối tượng (đối tượng trữ tình) để nhà thơ bộc lộ cảm xúc là:
- Người cha.
- Chiếc áo của người cha.
- Nỗi đau của đồng đội.
- Tình cảm cha dành cho đồng đội.
Câu 3. Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
- Tự sự, biểu cảm.
- Biểu cảm, miêu tả, tự sự.
- Nghị luận, biểu cảm.
- Biểu cảm.
Câu 4. Yếu tố tự sự trong bài thơ là để:
- Kể người con đã từng hiểu chưa đúng về chiếc áo; chứng kiến hình ảnh người cha và những ngôi mộ nơi nghĩa trang, người con xúc động, hối hận.
- Kể về việc: người con chứng kiến hình ảnh người cha và những ngôi mộ.
- Kể người con coi thường chiếc áo cũ.
- Kể nguyên nhân khiến người cha yêu quý chiếc áo cũ.
Câu 5. Chiếc áo của cha chứa đựng điều gì?
- Hình ảnh những đồng đội đã đi xa.
- Tình cảm đồng đội.
- Những kí ức không thể quên về đồng đội và chiến trường.
- Cå b & c.
Câu 6. Vì sao, người con “hay xấu hổ khi thấy cha mặc chiếc áo xanh cũ kĩ” ?
- Vì sợ bạn bè coi thường mình nhà nghèo.
- Vì người con sống trong hòa bình, không hiểu thời trận mạc của người cha.
- Vì người cha quá lam lũ.
- Cả a & b.
Câu 7. Kỷ niệm của người cha chứa trong những chi tiết nào ở chiếc áo?
- Mỗi nếp gấp; mỗi mảnh vá.
- Tuổi chiếc áo.
- Màu xanh cũ kĩ.
- Áo sẻ chia hơi ấm.
Câu 8. Người cha đã làm gì khi đến viếng mộ đồng đội đã hy sinh?
- Bày đồ lễ và thắp hương.
- Cha đắp áo sẻ chia hơi ấm với đồng đội.
- Cha tâm sự với đồng đội xưa đã yên nghỉ chốn này.
- Cha mặc chiếc áo xanh cũ kĩ và đứng lặng.
Câu 9 . Vì sao, “Khoé mắt con chợt cay”?
- Vì hối hận đã hiểu sai về chiếc áo.
- Đã hiểu về cha mình.
- Vì được chứng kiến nghĩa tình người lính.
- Vì thấy: không khoảng cách nào giữa người còn người mất.
Câu 10. Vì sao chiếc áo cũ lại quan trọng đối với người cha?
- Vì chiếc áo là kỷ vật cuộc đời.
- Vì chiếc áo cũ đã hoá gạch nối âm dương.
- Chiếc áo xóa nhòa khoảng cách giữa người còn người mất.
- Tất cả các ý trên.
Câu 11. Nhân vật trữ tình (người bộc lộ cảm xúc) trong bài thơ là ai?
- Đồng đội của người cha.
- Con của người cha bộ đội đã trải qua trận mạc đau thương.
- Người lính dành nhiều chiến công.
- Người hàng xóm.
Câu 12. Dòng thơ nào sau đây khẳng định chiếc áo là cầu nối người cha với đồng đội?
- Cha mặc chiếc áo xanh cũ kĩ.
- Cha đắp áo sẻ chia hơi ấm.
- Chiếc áo bạc màu hoá gạch nối âm dương.
- Cả b & c.
Câu 13. Hình ảnh chiếc áo xuất hiện mấy lần trong bài thơ, có ý nghĩa như thế nào?
- Bốn lần. Khẳng định người cha không bao giờ quên chiếc áo.
- Bốn lần. Khẳng định chiếc áo là cầu nối người cha với đồng đội.
- Năm lần. Tô đậm hình tượng và mở ra các tầng ý nghĩa về chiếc áo.
- Năm lần. Nhắc nhở người con về chiếc áo của cha.
Câu 14. Ngôn ngữ của bài thơ có đặc điểm gì?
- Giản dị, giàu cảm xúc, sức gợi.
- Mới mẻ, tân kỳ.
- Thô mộc, gần gũi.
- Tất cả các ý trên.
Câu 15. Bài thơ là viết về chiếc áo là để:
- Chứng tỏ mình đã hiểu về cha.
- Giãi bày cảm xúc về chiếc áo cũ.
- Thể hiện sự trân trọng tình cảm của người cha dành cho đồng đội đã khuất.
- Khẳng định chiếc áo cũ không tầm thường.
Trả lời các câu hỏi sau: Chiếc áo của cha ;chiếc áo của cha ngô bá hòa; đọc hiểu bài thơ chiếc áo của cha ; đọc hiểu chiếc áo của cha ; trắc nghiệm chiếc áo của cha;
Câu 16. Cảm nhận của em về người cha trong bài thơ Chiếc áo của cha của tác giả Ngô Bá Hòa. (1đ)
Câu 17. Giả sử, em là người con trong bài thơ, khi được chứng kiến cảnh người cha viếng đồng đội mình ở nghĩa trang liệt sĩ, em sẽ nói gì với cha? (1đ)
Phần viết Chiếc áo của cha ;chiếc áo của cha ngô bá hòa; đọc hiểu bài thơ chiếc áo của cha ; đọc hiểu chiếc áo của cha ; trắc nghiệm chiếc áo của cha;
a. Em đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao? (1đ)
+ Những người lính trở về từ chiến tranh vệ quốc luôn trân trọng những kỷ niệm cũ và luôn nhớ về đồng đội xưa nên không thích hòa nhập với các cuộc vui.
+ Những người lính trở về từ chiến tranh vệ quốc cần quên những kỷ niệm cũ và đồng đội xưa để sống cho thanh thản, để hòa nhập với cuộc sống hiện đại.
b. Suy nghĩ của em về việc cần thiết thấu hiểu người thân. (khoảng 500 chữ). (3đ)
Gợi ý trả lời
Phần đọc hiểu Chiếc áo của cha ;chiếc áo của cha ngô bá hòa; đọc hiểu bài thơ chiếc áo của cha ; đọc hiểu chiếc áo của cha ; trắc nghiệm chiếc áo của cha;
Lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. B Thơ tự do; số tiếng, số khổ linh hoạt.
Câu 2. B Chiếc áo của người cha.
Câu 3. B Biểu cảm, miêu tả, tự sự.
Câu 4. A Kể người con đã từng hiểu chưa đúng về chiếc áo; chứng kiến hình ảnh người cha và những ngôi mộ nơi nghĩa trang, người con xúc động, hối hận.
Câu 5. C Những kí ức không thể quên về đồng đội và chiến trường.
Câu 6. D Cả a & b.
Câu 7. A Mỗi nếp gấp; mỗi mảnh vá.
Câu 8. B Cha đắp áo sẻ chia hơi ấm với đồng đội.
Câu 9. C Vì được chứng kiến nghĩa tình người lính.
Câu 10. D Tất cả các ý trên.
Câu 11. B Con của người cha bộ đội đã trải qua trận mạc đau thương.
Câu 12. D Cả b & c.
Câu 13. C Năm lần. Tô đậm hình tượng và mở ra các tầng ý nghĩa về chiếc áo.
Câu 14. A Giản dị, giàu cảm xúc, sức gợi.
Câu 15. C Thể hiện sự trân trọng tình cảm của người cha dành cho đồng đội đã khuất.
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 16.
Gợi ý một số đặc điểm của người cha thể hiện trong bài thơ:
+ Là người lính đã tham gia chiến tranh bảo vệ đất nước.
+ Người lính đã trải qua những đau thương, mất mát ở chiến trường.
+ Là người nặng nghĩa tình, sống giản dị (luôn nhớ đồng đội, kỉ niệm xưa…)
– Thể hiện cảm nhận về người cha: tình cảm chân thành phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc; hình thức thể hiện cần chuyển tải được 2 phần: nét nổi bật về người lính- người cha (trong bài thơ); tình cảm, cảm xúc của người viết.
Câu 17.
Giả sử, em là người con trong bài thơ…
+ Hãy hóa thân vào nhân vật trữ tình để có cảm xúc với hối hận vì đã cảm thấy xấu hổ khi cha mặc chiếc áo cũ.
+ Hóa thân vào nhân vật trữ tình để có cảm xúc: mình đã hiểu người cha và chiếc áo xanh cũ kĩ; vô cùng xúc động trước nghĩa tình động đội của những người lính.
+ Hãy nói với cha về dòng cảm xúc trong lòng mình đối với chiếc áo, với cha và tình đồng đội của ông.
Phần viết: 4,0 điểm
a. HS đọc kỹ 2 ý kiến về 2 lối sống và phân tích biểu hiện tích cực, hạn chế.
– Dựa vào những điều phân tích để thể hiện ý kiến của mình, có thể bổ sung để xây dựng lối sống phù hợp với thời đại (để người lính trở về từ chiến trường, không quên đồng đội xưa mà tâm trạng không quá nặng nề, sống yên vui, có ích cho đất nước…).
b. Suy nghĩ của em về việc thấu hiểu người thân.
* Mở bài: 0.5 điểm
– Nếu vấn đề bàn luận.
– Thái độ bản thân đối với vấn đề bàn luận.
* Thân bài: 2.0 điểm
– Làm rõ cách hiểu: thấu hiểu người thân.
– Biểu hiện của sự thấu hiểu (đối lập với không thấu hiểu).
– Thể hiện rõ đồng tình/không đồng tình khi: Phân tích đời sống tinh thần của con người khi có người thân thấu hiểu.
– Phản đề: Biểu hiện của cuộc sống gia đình khi mọi người không thấu hiểu nhau.
* Kết bài: 0.5 điểm
– Khẳng định giá trị của cuộc sống bên những người thân thấu hiểu nhau;
– Nhận thức và hành động của bản thân (quan tâm thấu hiểu người thân).
* Yêu cầu khác: 0.5 điểm
– Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (nghị luận).
– Thể hiện rõ quan điểm cá nhân (đồng tình/phản bác).
– Dẫn chứng đa dạng phù hợp với lí lẽ, ý kiến.