Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Trung thu Nhật kí trong tù; Đọc hiểu trung thu Nhật kí trong tù ; trắc nghiệm trung thu nhật kí trong tù ; trắc nghiệm bài trung thu nhật kí trong tù (16 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mới – chương trình 2018. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề : trung thu nhật kí trong tù; Đọc hiểu trung thu Nhật kí trong tù ; trắc nghiệm trung thu nhật kí trong tù ; trắc nghiệm bài trung thu nhật kí trong tù
Đọc hiểu: 6,0 điểm trung thu nhật kí trong tù; Đọc hiểu trung thu Nhật kí trong tù ; trắc nghiệm trung thu nhật kí trong tù ; trắc nghiệm bài trung thu nhật kí trong tù
Đọc văn bản sau: trung thu nhật kí trong tù; Đọc hiểu trung thu Nhật kí trong tù ; trắc nghiệm trung thu nhật kí trong tù ; trắc nghiệm bài trung thu nhật kí trong tù
TRUNG THU
(Nhật ký trong tù – Hồ Chí Minh)
Phiên âm
Trung thu thu nguyệt viên như kính,
Chiếu diệu nhân gian bạch tự ngân.
Gia lý đoàn viên ngật thu tiết,
Bất vong ngục lý ngật sầu nhân.
Ngục trung nhân đã thưởng trung thu,
Thu nguyệt thu phong đới điểm sầu.
Bất đắc tự do thưởng thu nguyệt,
Tâm tuỳ thu nguyệt cộng du du!
—–
Dịch nghĩa
Trăng trung thu tròn như gương,
Chiếu rọi cõi đời, ánh trăng trắng như bạc;
Nhà ai sum họp ăn tết trung thu,
Chẳng quên người trong ngục nuốt sầu.
Người trong ngục cũng thưởng thức trung thu,
Trăng thu, gió thu đều vương sầu;
Không được tự do ngắm trăng thu,
Lòng theo cùng trăng thu vời vợi.
——–
DỊCH THƠ
(Bản dịch của Văn Trực)
Trung thu vành vạnh mảnh gương thu,
Sáng khắp nhân gian bạc một màu;
Sum họp nhà ai ăn tết đó,
Chẳng quên trong ngục kẻ ăn sầu.
Trung thu ta cũng tết trong tù,
Trăng gió đêm thu gợn vẻ sầu;
Chẳng được tự do mà thưởng nguyệt,
Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu.
Lựa chọn đáp án đúng: trung thu nhật kí trong tù; Đọc hiểu trung thu Nhật kí trong tù ; trắc nghiệm trung thu nhật kí trong tù ; trắc nghiệm bài trung thu nhật kí trong tù
Câu 1.
Văn bản Trung thu thuộc thể thơ nào? Vì sao em xác định như vậy?
- Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.
- Thể thơ thất ngôn, vì mỗi dòng có 7 chữ.
- Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng.
- Thất ngôn bát cú, vì có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
Câu 2.
Bài thơ diễn tả cảm xúc của ai? Ở thời điểm nào?
- Của Hồ Chí Minh – người tù cách mạng, trong đêm trung thu.
- Của thi sĩ yêu mùa thu, trong đêm trăng sáng.
- Của thi sĩ yêu mùa thu, trong đêm mất tự do.
- Của viên quản ngục đang ngắm trăng thu.
Câu 3.
Xác định ngắt nhịp (chính) của bài thơ trên bản dịch thơ ?
- Nhịp 3/2 và 2/3.
- Nhịp 1/4 và 4/1.
- Nhịp 3/4.
- Nhịp phá cách.
Câu 4.
Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất trong bản dịch thơ?
- Vần lưng.
- Vần cách.
- Vần liền.
- Linh hoạt, đa dạng.
Câu 5.
Câu thơ nào dịch chưa sát nghĩa so với bản phiên âm, dịch nghĩa?
- Trung thu vành vạnh mảnh gương thu.
- Sáng khắp nhân gian bạc một màu.
- Sum họp nhà ai ăn tết đó.
- Chẳng quên trong ngục kẻ ăn sầu.
Câu 6.
Dòng nào nói lên cảm xúc, tâm trạng của thi nhân trong bài thơ?
- Buồn man mác.
- Say đắm với trăng thu.
- Buồn sầu thảm.
- Phơi phới cùng trăng thu.
Câu 7.
Dòng nào sau đây nói lên nội dung hai câu đề?
- Nỗi sầu tủi của người tù
- Vẻ đẹp trăng thu
- Khao khát tự do
- Thưởng trăng thu buồn
Câu 8.
Nghệ thuật đối thể hiện ở 2 dòng thơ nào?
- Hai câu đề.
- Hai câu thực.
- Hai câu luận.
- Hai câu kết.
Câu 9.
Dòng nào nói lên nội dung hai câu luận?
- Nỗi sầu tủi của người tù
- Thưởng trăng thu buồn
- Vẻ đẹp trăng thu
- Khao khát tự do
Câu 10.
Dòng nào nói lên đặc điểm của trăng thu trong hai câu đề?
- Tròn, sáng, phủ màu bạc cả vũ trụ.
- Mờ ảo, phủ màu vàng cả vũ trụ.
- Tròn, sáng, vàng huyền ảo.
- Chiếu sáng khung cửa.
Câu 11.
Vì sao nhân vật trữ tình ngắm trăng trong nỗi sầu?
- Vì không được ngắm trăng theo ý mình.
- Vì không có rượu và hoa để thưởng trăng.
- Vì mất tự do.
- Vì nhớ nhà.
Câu 12.
Dòng nào nói lên nỗi lòng của nhân vật trữ tình
- Băn khoăn: có ai nhớ mình trong đêm thu không?
- Ngắm trăng thu và khao khát tự do.
- Khao khát được bay theo trăng thu.
- Tâm sự nỗi buồn cùng gió thu.
Câu 13.
Người tù cách mạng Hồ Chí Minh đã thưởng trăng thu như thế nào?
- Ngắm trăng qua cửa sổ.
- Ngồi trong tù tưởng tượng cảnh trăng thu.
- Nhớ trăng thu trong hoài niệm.
- Tự do để tâm hồn theo trăng thu.
Trả lời câu hỏi sau: trung thu nhật kí trong tù; Đọc hiểu trung thu Nhật kí trong tù ; trắc nghiệm trung thu nhật kí trong tù ; trắc nghiệm bài trung thu nhật kí trong tù
Câu 14.
Cảnh ngộ éo lé, trớ trêu của người tù cách mạng Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong bài thơ Trung thu? Hãy phân tích rõ điều đó và nhật xét sự phá cách, sáng tạo của Hồ Chí Minh trong 2 câu luận. (so với quy tắc thơ Đường luật)
Câu 15.
Đối chiếu bản dịch thơ với nguyên tác (phiên âm, dịch nghĩa) và phân tích vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong 2 câu kết của bài thơ.
Câu 16.
Đọc bài thơ Ngắm trăng ( Nhật ký trong tù – Hồ Chí Minh) và xác định nét tương đồng, khác biệt với bài thơ Trung thu ở phần đọc, từ đó nhận xét tình cảm của Hồ Chí Minh đối với thiên nhiên.
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ!
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Gợi ý trả lời:
Lựa chọn đáp án đúng trung thu nhật kí trong tù; Đọc hiểu trung thu Nhật kí trong tù ; trắc nghiệm trung thu nhật kí trong tù ; trắc nghiệm bài trung thu nhật kí trong tù
Câu 1. D Thất ngôn bát cú, vì có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
Câu 2. A Của Hồ Chí Minh – người tù cách mạng, trong đêm trung thu.
Câu 3. D Nhịp phá cách.
Câu 4. B Vần cách.
Câu 5. C Sum họp nhà ai ăn tết đó.
Câu 6. A Buồn man mác.
Câu 7. B Vẻ đẹp trăng thu
Câu 8. B Hai câu thực.
Câu 9. B Thưởng trăng thu buồn
Câu 10. A Tròn, sáng, phủ màu bạc cả vũ trụ.
Câu 11. C Vì mất tự do.
Câu 12. B Ngắm trăng thu và khao khát tự do.
Câu 13. D Tự do để tâm hồn theo trăng thu.
Trả lời câu hỏi sau: trung thu nhật kí trong tù; Đọc hiểu trung thu Nhật kí trong tù ; trắc nghiệm trung thu nhật kí trong tù ; trắc nghiệm bài trung thu nhật kí trong tù
Câu 14.
– Cảnh ngộ éo lé, trớ trêu của người tù cách mạng Hồ Chí Minh được thể hiện ở 2 câu thực và 2 câu luận.
+ Sum họp nhà ai ăn tết đó/Chẳng quên trong ngục kẻ ăn sầu.
+ Trung thu ta cũng tết trong tù/ Trăng gió đêm thu gợn vẻ sầu;
-> “Tết”, “tù –ngục ”, “sầu” được điệp lại 2 cùng câu hỏi nhà ai? để diễn tả sự thực nghiệt ngã: ăn tết trong tù. Vui sao được khi mất tự do.
-> Câu hỏi nhà ai?; kẻ ăn sầu… đối lập cảnh ta –người: ăn tết nhưng thực ra chỉ nỗi buồn mất tự do.
– Quy tắc của thơ Đường luật: 2 câu luận sử dụng nghệ thuật đối nhưng thơ Hồ Chí Minh phá cách, sáng tạo: không sử dụng nghệ thuật đối.
Mà tập trung gợi lên cảnh ngộ éo lé, trớ trêu của mình: ăn tết trung thu trong tù nên tất cả trăng gió của đêm thu đều gợi buồn.
Câu 15.
– Đối chiếu, so sánh.
+ Bất đắc tự do thưởng thu nguyệt,
Tâm tuỳ thu nguyệt cộng du du!
+ Không được tự do ngắm trăng thu,
Lòng theo cùng trăng thu vời vợi.
+ Chẳng được tự do mà thưởng nguyệt,
Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu.
-> Bản dịch nghĩa, dịch thơ chưa chuyển tải hết nét nghĩa gốc ở “bất đắc”; “Tâm tùy”. Bản dịch thơ thêm vào chữ “mảnh” gợi buồn, sự lẻ loi hơn.
– Vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình:
+ Khao khát tự do nhưng không để tâm hồn bị giam trong ngục tù; ngục tù không thể giam hãm được cảm xúc, khát vọng của con người
+ Tâm hồn của người tù cách mạnh Hồ Chí Minh luôn tự do: bay theo trăng thu. Trong hoàn cảnh nào người cũng giao hòa cùng cảnh vật, thưởng trăng theo cách của riêng mình – cùng trí tưởng tượng bay bổng trong đêm trăng thu, gió thu.
Câu 16.
– Tương đồng: viết về việc thưởng trăng trong cảnh ngộ tù đày; tâm hồn tự do giao hòa cùng thiên nhiên; tù đày không ngăn cách giam hãm được người tù cách mạng.
– Khác biệt:
+ Bài thơ Trung thu: cảm xúc bao trùm bài thơ buồn, tác giả thể rõ điều đó
+ Bài thơ Ngắm trăng: cảm xúc vui hơn, tác giả tự do tự tại, giao hòa say đắm với thiên nhiên