Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin (20 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mới – chương trình 2018.  Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề: đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin ;

ÔN TẬP ĐẶC TRƯNG THỂ LOẠI

VĂN BẢN THÔNG TIN

Lựa chọn đáp án đúng đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin ;

Câu 1. đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin ;

Dòng nào không nói lên nội dung, mục đích của văn bản thông tin?

  1. Cung cấp tin tức thời sự, thông báo, hướng dẫn cho người đọc, người xem những sự kiện đã, đang và sắp diễn ra.
  2. Bản tin thường ngắn gọn, kịp thời;
  3. Có thể là tin chữ hoặc tin hình kết hợp với chữ với hai dạng phổ biến là báo giấy, bản tin điện tử.
  4. Cung cấp tin tức qua âm thanh, tín hiệu.

Câu 2.

Dòng nào nói lên đặc điểm hình thức của văn bản thông tin?

  1. Văn bản thông tin tổng hợp dùng văn bản đa phương thức; Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.
  2. Văn bản thông tin tổng hợp có thể trình bày kết hợp nhiều hình thức: chữ, hình ảnh, bảng biểu.
  3. Người viết sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với một hoặc nhiều phương thức biểu đạt khác.
  4. Văn bản trình bày kết hợp một số hình thức: chữ, hình ảnh, bảng biểu theo tỷ lệ nhất định.

Câu 3.

Những văn bản nào sau đây thuộc văn bản thông tin?

  1. Báo cáo, bản tin, thông báo, văn tế.
  2. Báo cáo, bản tin, thông báo, thư từ, diễn văn, tiểu luận, hướng dẫn…
  3. Báo cáo, bản tin, thông báo, tiểu luận phê bình.
  4. Báo cáo, bản tin, thông báo, cáo, hịch.

Câu 4.

Các phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin là:

  1. Hình ảnh minh họa.
  2. Biểu bảng, số liệu.
  3. Hình ảnh, biểu bảng, biểu đồ, sơ đồ, số liệu…
  4. Biểu độ hình cột, đồ họa hình ảnh.

Câu 5.

Các phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin có tác dụng gì?

  1. Góp phần cùng kênh chữ giúp người đọc dễ tiếp nhận, ghi nhớ thông tin.
  2. Minh họa những thông tin mà kênh chữ không chuyển tải được.
  3. Minh chứng cho thông tin đã nêu ở kênh chữ.
  4. Làm cho văn bản thông tin có màu sắc riêng nhằm thu hút người đọc.

Câu 6.

Việc lồng ghép những yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận trong văn bản thông tin phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

  1. Không được lấn át phương thức biểu đạt chính.
  2. Không được làm mất đi tính chính xác, khách quan của văn bản thông tin.
  3. Phải tuân thủ theo tỷ lệ nhất định.
  4. Làm nổi bật thông tin chính.

Câu 7.

Để đảm bảo tính chính xác, khách quan cho thông tin của văn bản, văn bản thông tin thường:

  1. Ngôn ngữ trong văn bản thông tin sáng rõ, đơn nghĩa.
  2. Sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ.
  3. Dẫn tên người, địa điểm, thời gian, số liệu xác thực, có thể kiểm chứng được.
  4. Sử dụng số liệu và hình ảnh.

Câu 8.

Kiến thức từ văn bản thông tin hữu dụng với học sinh ở thời điểm nào?

  1. Sử dụng luôn trong học tập và đời sống hiện tại.
  2. Khi vào đại học.
  3. Làm tư liệu cho mai sau.
  4. Cả ý a và c.

Câu 9.

Khi đọc văn bản thông tin cần chú ý vào điều gì?

  1. Thông tin chứa đựng trong VB.
  2. Hình ảnh minh họa.
  3. Cảm xúc của người viết.
  4. Ngôn ngữ và cách diễn đạt.
đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin ;
đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin ;

Câu 10.

Tin tức, tri thức trong văn bản thông tin cần đảm bảo:

  1. Tính chủ quan, không hư cấu.
  2. Tính khách quan, không hư cấu.
  3. Tính khách quan, có hư cấu.
  4. Đơn giản, không hư cấu, không phức tạp hóa vấn đề.

Câu 11.

Để hỗ trợ người đọc trong việc tìm kiếm, ghi nhớ thông tin một cách nhanh chóng, văn bản thông tin sử dụng:

  1. Sapo, hình ảnh.
  2. Câu thơ, văn vần.
  3. Sapo, các đoạn có tiêu đề in đậm, chú giải các từ ngữ chuyên ngành.
  4. Văn bản chia tách thành các đoạn.

Câu 12.

Vì sao đọc hiểu văn bản thông tin lại được chú ý trong chương trình Ngữ văn mới?

  1. Vì văn bản thông tin rất hấp dẫn.
  2. Vì cuộc sống hiện đại, nhiều thông tin được chuyển tải từ văn bản này.
  3. Vì văn bản thông tin rất khó tiếp nhận.
  4. Vì văn bản thông tin chứa đựng nhiều lớp nghĩa.

Câu 13.

Chương trình PISA luôn dùng văn bản (thể loại) nào để đo năng lực đọc hiểu của học sinh?

  1. Văn bản truyện, văn bản hồi kí.
  2. Văn bản biểu cảm, văn bản du kí.
  3. Văn bản thông tin, văn bản nghị luận.
  4. Văn bản tản văn.

Câu 14.

Phần nào của văn bản thông tin tác động đến nhận thức người đọc nhanh nhất?

  1. Đoạn đầu của văn bản.
  2. Nhan đề; đoạn sapo, các dòng chữ in đậm.
  3. Các dòng in đậm ở từng đoạn.
  4. Hình ảnh minh họa.

Câu 15.

Nhan đề của văn bản thông tin có thể là:

  1. Một mệnh đề.
  2. Một câu hỏi.
  3. Một hình ảnh.
  4. Cả ý a và b.

Câu 16.

Nhan đề nào có khả năng cuốn hút người đọc chú ý vào thông tin, vấn đề của văn bản nhất?

  1. Một mệnh đề.
  2. Một câu hỏi.
  3. Một hình ảnh.
  4. Cả ý a và b.

Câu 17.

Một đoạn trong văn bản thông tin có nhiệm vụ chuyển tải nội dung:

  1. Giới thiệu toàn văn bản.
  2. Một bộ phận/nội dung nhỏ làm sáng tỏ thông tin chính.
  3. Thể hiện quan điểm của tác giả.
  4. Thể hiện vai trò của thông tin được nêu.

Câu 18.

Làm cách nào để tìm hiểu rộng hơn một khái niệm được nêu trong văn bản thông tin?

  1. Hỏi người có chuyên môn về lĩnh vực đó.
  2. Hỏi thầy cô giáo.
  3. Dùng công cụ tìm kiếm google.
  4. Vào trang https://vietjack.com/.

Câu 19.

Cước chú trong văn bản thông tin có chức năng nào sau đây?

  1. Để mở rộng tài liệu tham khảo cho văn bản khoa học.
  2. Để cung cấp thêm thông tin hoặc giải thích nhan đề cho văn bản.
  3. Để cung cấp nguồn học liệu số cho HS.
  4. Để kết nối những thông tin liên quan.

Câu 20.

Tài liệu tham khảo trong văn bản thông tin là:

  1. Là tài liệu quan trọng nhất được trích dẫn nhiều nhất trong luận văn, luận án, khóa luận, bài báo.
  2. Là nguồn trích dẫn những ý tưởng khoa học.
  3. Danh mục hệ thống các tài liệu được trích dẫn, tham khảo.
  4. Danh mục hệ thống các tài liệu liên quan.
đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin ;
đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin ;

Gợi ý trả lời đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; đặc trưng văn bản thông tin; trắc nghiệm đặc trưng thể loại văn bản thông tin ; ôn tập đặc trưng thể loại văn bản thông tin ;

Câu 1. D Cung cấp tin tức qua âm thanh, tín hiệu.

Câu 2. A Văn bản thông tin tổng hợp dùng văn bản đa phương thức; Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.

Câu 3. B  Báo cáo, bản tin, thông báo, thư từ, diễn văn, tiểu luận, hướng dẫn…

Câu 4. C Hình ảnh, biểu bảng, biểu đồ, sơ đồ, số liệu…

Câu 5. A Góp phần cùng kênh chữ giúp người đọc dễ tiếp nhận, ghi nhớ thông tin.

Câu 6. B Không được làm mất đi tính chính xác, khách quan của văn bản thông tin.

Câu 7. C Dẫn tên người, địa điểm, thời gian, số liệu xác thực, có thể kiểm chứng được.

Câu 8. D Cả ý a và c.

Câu 9. A Thông tin chứa đựng trong VB.

Câu 10. B Tính khách quan, không hư cấu.

Câu 11. C Sapo, các đoạn có tiêu đề in đậm, chú giải các từ ngữ chuyên ngành.

Câu 12. B Vì cuộc sống hiện đại, nhiều thông tin được chuyển tải từ văn bản này.

Câu 13.C Văn bản thông tin, văn bản nghị luận.

Câu 14. B Nhan đề; đoạn sapo, các dòng chữ in đậm.

Câu 15. D Cả ý a và b.

Câu 16. B . Một câu hỏi.

Câu 17. A Giới thiệu toàn văn bản.

Câu 18.C Dùng công cụ tìm kiếm google.

Câu 19. B Để cung cấp thêm thông tin hoặc giải thích nhan đề cho văn bản.

Câu 20. C Danh mục hệ thống các tài liệu được trích dẫn, tham khảo.

DANH SÁCH các bài ĐỌC HIỂU

 

 

lediem.net

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *