Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Mời bạn về thăm xứ huế (Nguyễn Lãm Thắng) ; mời bạn về thăm xứ huế đọc hiểu ; mời bạn về thăm xứ huế trắc nghiệm ; đọc hiểu mời bạn về thăm xứ huế ; trắc nghiệm mời bạn về thăm xứ huế (16 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mới – chương trình 2018. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề: mời bạn về thăm xứ huế ; mời bạn về thăm xứ huế đọc hiểu ; mời bạn về thăm xứ huế trắc nghiệm ; đọc hiểu mời bạn về thăm xứ huế ; trắc nghiệm mời bạn về thăm xứ huế
Đọc hiểu: 6,0 điểm
Đọc văn bản sau:
MỜI BẠN VỀ THĂM XỨ HUẾ
(Nguyễn Lãm Thắng)
Mời bạn về thăm xứ Huế
Có núi Ngự Bình thông reo
Có dòng Hương Giang thơ mộng
Thuyền ai nhẹ lướt mái chèo
Mời bạn về thăm xứ Huế
Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh
Êm êm con đường Thành Nội
Nghe con chim hót trên cành
Mời bạn về thăm xứ Huế
Thăm chùa Linh Mụ cổ xưa
Chợ Đông Ba đồng đúc thế
Mắm tôm mè xửng tìm mua
Mời bạn về thăm xứ Huế
Ghé thăm cầu ngói Thanh Toàn
Về Bao Vinh thăm phố cổ
Bơi đùa sóng biển Thuận An
Mời bạn về thăm xứ Huế
Mà nghe Nam ai Nam bằng
Tình người sao da diết thế
Hỏi thầm: – Như rứa là răng?
(www.thivien.net)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1.
Bài thơ trên thuộc thể loại nào? Vì sao em xác định như vậy?
- Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.
- Thể thơ sáu chữ, vì tất cả các dòng đều có sáu chữ.
- Thể thơ tứ tuyệt, mỗi khổ 4 dòng.
- Thể thơ năm chữ, vì có 5 khổ.
Câu 2.
Xác định ngắt nhịp (chính) của của bài thơ?
- Nhịp 4/2 và 2/4.
- Nhịp 1/4 và 4/1.
- Nhịp linh hoạt.
- Khó xác định.
Câu 3.
Dòng nào nói đúng nhịp của 2 câu thơ sau?
Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh
Êm êm con đường Thành Nội
- Nhịp 2/4-4/2.
- Không ngắt nhịp-2/4.
- Nhịp 4/2-2/4.
- Nhịp 4/2-không ngắt nhịp.
Câu 4.
Cách gieo vần nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ?
- Vần lưng.
- Vần cách.
- Vần liền.
- Linh hoạt, đa dạng.
Câu 5.
Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu đặc biệt như thế nào?
- Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế.
- Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau tình người tha thiết.
- Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế. Ba câu sau là cảnh sắc thơ mộng.
- Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau là cảnh sắc trong tưởng tượng.
Câu 6.
Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh nào? Gợi ra đặc điểm nào của xứ Huế?
- Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Cảnh sắc sống động, đầy âm thanh.
- Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt – Sơn thủy hữu tình.
- Núi Ngự Bình, Thuyền nhẹ lướt – Cảnh sắc, con người hòa hợp.
- Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang – Vẻ đẹp của bức tranh thủy mặc.
Câu 7.
Dòng nào nói lên cảnh sắc ở khổ thơ thứ 2
- Khung cảnh nội đô – trung tâm thành phố Huế.
- Cảnh sắc ven thành đô.
- Hình ảnh cầu Tràng Tiền trong nắng xanh.
- Những con đường uốn lượn nơi Thành Nội.
Câu 8.
Hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế?
- Cầu Tràng Tiền.
- Chùa Linh Mụ.
- Chợ Đông Ba.
- Biển Thuận An.
Câu 9.
Khổ thơ cuối gợi lên đặc điểm riêng nào của xứ Huế?
- Tình người da diết.
- Âm thanh xứ Huế.
- Giọng nói xứ Huế.
- Sản vật xứ Huế.
Câu 10.
Vẻ đẹp của con người xứ Huế được thể hiện đậm nét ở khổ thơ:
- Khổ 1
- Khổ 2
- Khổ 4
- Khổ 5
Câu 11.
Nhân vật trữ tình của bài thơ là:
- Người đến thăm xứ Huế.
- Con người của xứ Huế.
- Người khao khát đến xứ Huế.
- Người đã tới xứ Huế.
Câu 12.
Dòng nào nói lên cảm xúc, tình cảm của nhân vật trữ tình?
- Nhớ thương da diết xứ Huế.
- Khát khao được trở về xứ Huế.
- Yêu và tự hào về xứ Huế.
- Mong muốn xứ Huế phát triển.
Trả lời câu hỏi sau:
Câu 13.
Phân tích mạch cảm xúc của bài thơ và cho biết niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện đậm nét nhất ở khổ thơ nào?
Câu 14.
Phép tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong bài thơ? Hãy phân tích ngắn gọn điều đó.
Câu 15.
Đọc xong bài thơ này, em có khao khát tới xứ Huế không? Vì sao? (tình cảm của tác giả/cảnh sắc xứ Huế?)
Câu 16.
Hãy dùng một cụm tính từ để nói về vẻ đẹp xứ Huế và và sưu tầm 1 bài thơ, bài hát, tản văn cùng nói lên vẻ đẹp đó của xứ Huế.
Gợi ý trả lời
Lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. B Thể thơ sáu chữ, vì tất cả các dòng đều có sáu chữ.
Câu 2. A Nhịp 4/2 và 2/4.
Câu 3. C Nhịp 4/2-2/4.
Câu 4. B Vần cách.
Câu 5. A Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế.
Câu 6. B Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt – Sơn thủy hữu tình.
Câu 7. A Khung cảnh nội đô – trung tâm thành phố Huế.
Câu 8. B Chùa Linh Mụ.
Câu 9. B Âm thanh xứ Huế.
Câu 10. D Khổ 5
Câu 11. B Con người của xứ Huế.
Câu 12. C Yêu và tự hào về xứ Huế.
Trả lời câu hỏi sau: mời bạn về thăm xứ huế ; mời bạn về thăm xứ huế đọc hiểu ; mời bạn về thăm xứ huế trắc nghiệm ; đọc hiểu mời bạn về thăm xứ huế ; trắc nghiệm mời bạn về thăm xứ huế
Câu 13.
– Bài thơ mở đầu bằng lời mời tha thiết, bằng hình ảnh nổi bật nhất gắn với xứ Huế (núi Ngự Bình, sông Hương).
– Đi dần vào nội đô Huế với thắng cảnh, danh lam… đến với nơi sầm uất nhất rồi vào chiều sâu – vẻ đẹp của con người xứ Huế (nặng tình nghĩa với giá trị văn hóa riêng – (khúc Nam ai Nam bằng).
– Niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện đậm nét nhất ở khổ thơ cuối.
(Học sinh có thể có ý kiến khác).
Câu 14.
– Điệp ngữ: Mời bạn về thăm xứ Huế (dòng thơ được điệp lại 5 lần ở đầu 5 khổ thơ).
– Dòng thơ không cầu kỳ, chỉ là lời mời với từ ngữ quen thuộc nhưng thể hiện tấm lòng hiếu khách của con người xứ Huế. Mỗi lần dòng thơ: Mời bạn về thăm xứ Huế xuất hiện lại gợi mở ra một vẻ đẹp riêng của xứ Huế.
Câu 15.
– Học sinh tự làm.
– Gợi ý: chọn lí do mời gọi cá nhân mình hoặc do cảnh sắc hoặc do sự tác động từ tình yêu quê hương của tác giả.
Câu 16.
– Học sinh tự thiết lập từ khóa (cụm tính từ đã lựa chọn để tìm thông tin qua google).
– Gợi ý: lựa chọn những trích dẫn làm nổi bật vẻ đẹp (đã xác định) về xứ Huế.