Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: tự tình 1 (Hồ Xuân Hương) ; đọc hiểu tự tình 1 ; trắc nghiệm tự tình 1 ; tự tình 1 đọc hiểu ; tự tình 1 trắc nghiệm (10 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mới – chương trình 2018.  Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề: 

Đọc hiểu 

Đọc văn bản sau  

Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom

Oán hận trông ra khắp mọi chòm.

Mõ thảm không khua mà cũng cốc

Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om

Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ,

Sau giận vì duyên để mõm mòm.

Tài tử văn nhân ai đó tả?

Thân này đâu đã chịu già tom

(Tự tình I – Hồ Xuân Hương)

tự tình 1 ; đọc hiểu tự tình 1 ; trắc nghiệm tự tình 1 ; tự tình 1 đọc hiểu ; tự tình 1 trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng   

Câu 1:

Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

  1. Thơ tự do
  2. Thơ thất ngôn tứ tuyệt
  3. Thơ lục bát
  4. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật

Câu 2:

Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong trong hai câu thơ sau:

Mõ thảm không khua mà cũng cốc

Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om

  1. Phép đối
  2. So sánh
  3. Ân dụ
  4. Hoán dụ

Câu 3:

Hai câu thơ “Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom/ Oán hận trông ra khắp mọi chòm” thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  1. Oán hận
  2. Hạnh phúc
  3. Vui vẻ
  4. Nhớ nhung

Câu 4:

Trong câu thơ “Thân này đâu đã chịu già tom”, từ “Thân này” chỉ ai?

  1. Người đọc
  2. Nguyễn Khuyến
  3. Nguyễn Du
  4. Hồ Xuân Hương

Câu 5.

Từ láy “văng vẳng” trong câu thơ “Tiếng gà văng vắng gáy trên bom” gợi cảm giác về điều gì?

  1. Tiếng trống thưa thớt, xa xắm
  2. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn
  3. Một không gian rộng và tĩnh mịch
  4. Nhỏ bé, ít ỏi

Câu 6:

Đọc bài thơ, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của Hồ Xuân Hương?

  1. Khát vọng công danh, sự nghiệp
  2. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi
  3. Khát vọng cuộc sống ấm no
  4. Khát vọng được đi ngao du sơn thủy

Câu 7:

Sự giống nhau trong tâm trạng của Hồ Xuân Hương thể hiện trong hai bài thơ “Tự tình I” và “Tự tình II là:

  1. Sự căm thù chế độ phong kiến thối nát
  2. Buồn tủi, xót xa, phẫn uất trước duyên phận
  3. Sự thách thức cuộc đời
  4. Buồn đau, chán chường vì cuộc đời nhạt nhẽo, vô vị.

 

Trả lời câu hỏi sau  

Câu 8.

Xác định ý nghĩa nhan đề “Tự tình”.

Câu 9.

Câu thơ “Thân này đâu đã chịu già tom” thể hiện điều gì trong tính cách, con người của nhân vật trữ tình?

Câu 10.

Từ bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) hãy viết 5- 7 dòng nhận xét về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

 

tự tình 1 ; đọc hiểu tự tình 1 ; trắc nghiệm tự tình 1 ; tự tình 1 đọc hiểu ; tự tình 1 trắc nghiệm
tự tình 1 ; đọc hiểu tự tình 1 ; trắc nghiệm tự tình 1 ; tự tình 1 đọc hiểu ; tự tình 1 trắc nghiệm

Gợi ý trả lời:  tự tình 1 ; đọc hiểu tự tình 1 ; trắc nghiệm tự tình 1 ; tự tình 1 đọc hiểu ; tự tình 1 trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng 

Câu 1. D  Thơ thất ngôn bát cú Đường luật

Câu 2. A Phép đối

Câu 3. B Hạnh phúc

Câu 4. D Hồ Xuân Hương

Câu 5. C Một không gian rộng và tĩnh mịch

Câu 6. B Khát vọng hạnh phúc lứa đôi

Câu 7. B Buồn tủi, xót xa, phẫn uất trước duyên phận

tự tình 1 ; đọc hiểu tự tình 1 ; trắc nghiệm tự tình 1 ; tự tình 1 đọc hiểu ; tự tình 1 trắc nghiệm
tự tình 1 ; đọc hiểu tự tình 1 ; trắc nghiệm tự tình 1 ; tự tình 1 đọc hiểu ; tự tình 1 trắc nghiệm

Trả lời câu hỏi sau  

Câu 8.

Ý nghĩa nhan đề:

– Tự bộc lộ tâm tư, tình cảm một cách trực tiếp.  Đó là lời tự bạch, tự trải lòng mình của Hồ Xuân Hương

– Bài thơ Tự tình I chính là nỗi đau của Hồ Xuân Hương cũng như những người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

Câu 9.

Câu thơ “Thân này đâu đã chịu già tom” thể hiện cá tính, sự mạnh mẽ, ngang tàng, quyết liệt của Hồ Xuân Hương.

Câu 10.

– Số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến: bị chèn ép, bất hạnh, khổ đau, chất chứa đầy bi kịch,..

 

Phần Viết:  

Hãy viết bài văn nghị luận về lòng khoan dung.Bạn hãy viết bài văn nghị luận về lòng khoan dung.

– Khoan dung?  Là sự tha thứ, là sự rộng lượng đối với người khác, nhất là những người gây ra đau khổ cho mình; Là thái độ sống, lẽ sống cao đẹp,là phẩm chất, đức tính tốt đẹp của con người.

– Biểu hiện:

+ Khoan dung trước hết là cách đối xử độ lượng, là biết hi sinh, nhường nhịn đối với người khác;

+ khoan dung là tha thứ cho những khuyết điểm, những lỗi lầm mà người khác gây ra cho mình hoặc xã hội.

– Vai trò: Cần phải khoan dung vì đó là một phẩm chất cao đẹp, một cách ứng xử cao thượng cần được thực hiện, ngợi ca, vì đã là con người thì “vô nhân thập toàn” nên cần phải được đối xử rộng lượng và nhân bản,..

– Bàn luận: Khoan dung không có nghĩa là bao che, dung túng cho những việc làm sai trái;

– Ngày nay, vẫn có những người ích kỉ, sống thờ ơ, lạnh nhạt, thiếu đi sự thứ tha, khoan dung…

 – Liên hệ bản thân: nhận thức và hành động

DANH SÁCH các bài ĐỌC HIỂU

lediem.net

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *