Đề: đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)  đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Đọc đoạn trích sau: đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

… Thương ngón tay thon thả lá hành

Nhớ lời nguyện ước đinh ninh

Khăng khăng son sắt mối tình còn đeo

Nhớ như gà con theo nhặt tấm

Như nắm xôi nóng bọc lá tươi

 

Những mong là “đó” thả trôi

Là  “ đơm” bạn quý người hôi mất “ lờ”

Anh đã lo mà lo không đủ

Tính chi li lẫn lú tính sai

Túm hai cái núm một “chài”

 

Đêm đêm quăng trượt ra ngoài bờ sông

Như một kẻ đôi lòng khó nghĩ

Suy một mình thêm bí không cùng

Đã không nên vợ nên chồng

Muốn ăn dưa, cố rào vườn chẳng nên

 

Nào ai ngỡ là em tình phụ

Như hoa tươi mãi rú rừng xa

Ước như tay Vượn dài ra

Hóa là tay Cóc khó qua bìa rừng

Ước có phép như Rồng biến hóa

 

Biến em yêu thành vợ trong buồng

Lên trời đậu ngọn cây thơm

Bay tìm xem thử “ mệnh” nàng ra sao

Mệnh nàng đâu ta cầu gần lại

Mệnh nàng xa mấy “sải” cũng co

(Mạc Phi, Tiễn dặn người yêu, NXB Văn hóa, 1961)

Đọc hiểu Tiễn dặn người yêu tự luận

Thực hiện yêu cầu:  đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Câu 1. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?

Câu 2. Cách đặt tên nhân vật chính trong văn bản trên là “ anh yêu”, “ em yêu” có ý nghĩa gì?

Câu 3. Hai câu thơ sau thể hiện tâm trạng gì của chàng trai?

Anh đã lo mà lo không đủ

Tính chi li lẫn lú tính sai

Câu 4. Anh/chị hãy phân tích giá trị của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn:

Thương ngón tay thon thả lá hành

Nhớ lời nguyện ước đinh ninh

Khăng khăng son sắt mối tình còn đeo

Nhớ như gà con theo nhặt tấm

Như nắm xôi nóng bọc lá tươi

Câu 5: Qua văn bản, viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ về tình yêu, hôn nhân trong cuộc sống hôm nay.

II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm) đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Câu 1. (2,0 điểm) đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích giá trị nội dung của đoạn trích trên trong tác phẩm “Tiễn dặn người yêu”.

Câu 2. (4,0 điểm) đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Những điều lớn lao luôn được tạo nên từ những điều nhỏ bé.  Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/ chị về  những điều nhỏ bé.

Đọc hiểu Tiễn dặn người yêu tự luận

Đáp án đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Phần Câu

Nội dung

Điểm
I   ĐỌC HIỂU đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận 4,0
  1 Nhân vật chính trong văn bản: chàng trai, được kể theo ngôi thứ 1

Hướng dẫn chấm: đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

– Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm

– Học sinh trả lời được ½  đáp án : 0,25 điểm

– HS trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm

0,5
  2 Ý nghĩa

+ Thể hiện tâm hồn thơ mộng, dạt dào tình cảm của con người dân tộc Thái

+ Phù hợp với diễn biến câu chuyện với chủ đề tình yêu đôi lứa.

Hướng dẫn chấm: đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

– Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm

– Học sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm

– HS trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm

0,5
  3 – Thể hiện tâm trạng:

+ Đau đớn xót xa, dằn vặt.

+ Tiếc nuối của chàng trai  khi phải xa cách người yêu.

Hướng dẫn chấm: đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

– Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm

– Học sinh trả lời được ½  đáp án : 0,5 điểm

– Học sinh trả lời sơ sài : 0,25 điểm

– HS trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm

1,0
  4 – Biện pháp so sánh:

+ Tăng sức gợi hình gợi cảm trong diễn đạt

+ Thể hiện tâm trạng khổ đau, nỗi nhớ nhung của chàng trai khi xa cách cô gái

Hướng dẫn chấm: đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

– Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm

– Học sinh trả lời được ½  đáp án : 0,5 điểm

– Học sinh trả lời sơ sài : 0,25 điểm

– HS trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm

1,0
  5 Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý chính như sau

– Khác với thời phong kiến xa xưa, ngày nay, mọi người đã được tự quyết định hôn nhân, hạnh phúc của mình.

– Tuy nhiên, ngày nay, có quá nhiều thứ áp lực lên chúng ta, nên nhiều khi tình cảm hôn nhân có sự thay đổi về nhiều thứ… Do đó, nhiều hôn nhân hiện nay không được trọn vẹn và không hạnh phúc như xưa…

Hướng dẫn chấm: đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

– Học sinh nêu được quan điểm của bản thân: 0,25 điểm

– Lí giải hợp lý, thuyết phục bảo vệ ý kiến của bản thân: 0,75 điểm

– Học sinh trả lời phần lý giải còn chung chung: 0,5 điểm

– Học sinh trả lời sơ sài : 0,25 điểm

– HS trả lời sai hoặc không trả lời: Không cho điểm

1,0
II   VIẾT đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận  
  1 Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích giá trị nội dung của đoạn trích trong tác phẩm “Tiễn dặn người yêu” 2,0
    a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn

Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn. HS có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nập, tổng-phân -hợp, móc xích hoặc song hành.

0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích giá trị nội dung của đoạn trích trong tác phẩm “Tiễn dặn người yêu” 0,25
c. Triển khai phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận.

Gợi ý:

* Giới thiệu tổng quát về truyện thơ Lời tiễn dặn (nội dung, số câu thơ, đánh giá chung …)
– Tiễn dặn người yêu (Xống chụ xon xao): câu chuyện tình cảm động của đôi trai gái Thái cùng vói đau khổ cũng như khát vọng yêu đương của họ.
– Tiễn dặn người yêu là một trong những truyện thơ tiêu biểu và đặc sắc trong kho tàng văn học dân gian các dân tộc thiểu số, được bổ sung qua nhiều thế hệ người Thái.
– Người Thái coi đây là cuốn sách quý nhất trong mọi cuốn sách quý vì nó thể hiện rõ nét cuộc sống và tâm hồn Thái.
– Truyện thơ Tiễn dặn người yêu gồm 1846 câu thơ, trong đó chỉ có gần 400 câu tiễn dặn. 

*Giá trị nội dung:

+ Tình cảm của đôi trai gái sâu sắc, hiểu nhau đến từng hành động và ý nghĩa
+ Lời tiễn dặn của chàng trai thể hiện tình yêu lãng mạn=> nhưng cũng thể hiện rõ những tín ngưỡng và phong tục của dân tộc Thái (tục hoả táng để linh hồn được siêu thoát)=> lấy dẫn chứng trong bài truyện thơ “Tiễn dặn người yêu”
+ Cô gái đã có con với người chồng mà cô không yêu thương, nhưng anh chàng vẫn bày tỏ tình yêu trân trọng với cô gái=> thể hiện tình yêu, sự vị tha của người đàn ông Thái.

=>Đánh giá chung:…

0,5
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:

– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận: ý nghĩa cảnh vượt biển được thể hiện trong đoạn thơ

– Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

Trình bày rõ quan điểm hệ thống các ý

– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng.

0,5
e. Diễn đạt đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.

0,25
f. Sáng tạo đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ

0,25
  2 Những điều lớn lao luôn được tạo nên từ những điều nhỏ bé.  Viết bài văn nghị luận ( khoảng 600 chữ) bày tỏ ý kiến của anh/ chị về  những điều nhỏ bé. 4,0
a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sự cần thiết phải có khả năng thích nghi trước hoàn cảnh. 0,5
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết

 Gợi ý:

– Xác định được ý chính của bài viết.

– Xác định các ý theo bố cục 3 phần của bài văn nghị luận:

* Giới thiệu được  vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm cá nhân về vấn đề nghị luận.

* Triển khai vấn đề cần nghị luận:

– Giải thích: “những điều nhỏ bé” là những điều giản dị, luôn tồn tại trong cuộc sống của mỗi chúng ta hàng ngày.

– Bày tỏ quan điểm của người viết:

+ Những điều nhỏ bé luôn tồn tại trong cuộc sống của mỗi chúng ta, chúng luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng: Nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta, giúp hình thành những thói quen tốt đẹp, giúp tạo nên những kỳ tích…

+ Những điều nhỏ bé không phải ai cũng nhận ra vai trò của nó và trân trọng nó.

+ Người biết trân trọng những điều nhỏ bé sẽ trở thành con người ngày càng hoàn thiện, sẽ tự tin bay cao, bay xa 1 cách vững vàng…

– Lấy được dẫn chứng và phân tích dẫn chứng.

– Mở rộng, bày tỏ quan điểm trái chiều, hoặc ý kiến khác để có cái nhìn toàn diện hơn.

* Khẳng định lại quan điểm cá nhân và rút ra bài học cho bản thân

…..

1,0
    d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:

Học sinh lựa chọn được 2 luận điểm để bày tỏ được quan điểm của cá nhân.

– Lựa chọn được thao tác lập luận, phương thức biểu đạt hợp lý để triển khai vấn đề.

– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống ý.

– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục, lí lẽ xác đáng,  bằng chứng hợp lý.

Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ quan điểm của cá nhân nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

1,5
e. Diễn đạt đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.

0,25
f. Sáng tạo đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,5
Tổng điểm đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận 10,0

đọc hiểu tiễn dặn người yêu tự luận

DANH SÁCH các bài ĐỌC HIỂU

NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 10

ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 11

lediem.net

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *