Bài: soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc lớp 12 chân trời sáng tạo ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc chân trời sáng tạo

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Nguyễn Đình Chiểu

Câu 1: 

– Hai câu mở đầu ghi lại hình ảnh của người nghĩa sĩ trong hoàn cảnh quê hương, đất nước đang lâm nguy (súng giặc đất rền). Hình ảnh ấy hợp với “lòng dân” và có đất trời chứng giám, cảm thông (trời tỏ).

– Sự đối lập giữa cuộc sống của người nông dân thường ngày chăm chỉ lặng lẽ, dài lâu (mười năm công vỡ ruộng) với hành động anh hùng xả thân cứu nước trong thời điểm lịch sử (một trận nghĩa đánh Tây) thể hiện một nghịch lí giữa còn mất, mất còn (chưa chắc còn mà danh nổi tợ phao, tuy là mất tiếng vang như mõ). Tình nguyện xả thân cứu nước, tuy phải trả bằng cả sinh mạng của mình, nhưng danh thơm còn mãi: như tiếng mõ “vang” mãi trong lòng dân, “vang” mãi với đất trời.

– Đặt trong bố cục bài văn tế, đây là hai câu đã thể hiện chức năng: nêu cảm tưởng chung, khái quát về người quá cố (Lung khởi). Người quá cố là những người nghĩa sĩ anh hùng, nên cảm tưởng của người viết gắn với những suy tư sâu xa về những điều lớn lao, cao cả (như sự lâm nguy của đất nước, ranh giới giữa sống – chết, được – mất,…).

Theo đó, tấm lòng của người dân quê trước cảnh đất nước bị xâm lược, danh tiếng; ý nghĩa sự hi sinh của nghĩa sĩ là hai ý chính được Nguyễn Đình Chiểu đưa lên thành vấn đề khái quát nhất, mở đầu cho bài văn tế.

soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc lớp 12 chân trời sáng tạo ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc chân trời sáng tạo

Câu 2:

a. Những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa sĩ:

– Hoàn cảnh xuất thân: Những người nông dân vô danh vốn xa lạ với trận mạc, binh đao dân ấp, dân lân;

– Điều kiện chiến đấu: Trang bị rất thô sơ, thiếu thốn (một manh áo vải, một ngọn tầm vông, rơm con cúi,…), hoàn toàn không cân sức với kẻ thù; xa lạ với việc binh đao (chỉ biết…; mắt chưa từng ngó,… chẳng đợi tập rèn, không chờ bày bố,…).

– Động lực, động cơ chiến đấu: đánh giặc bởi sự thôi thúc của tình cảm yêu nước giản dị, chân thành (nào đợi ai đòi, ai bắt,… chẳng thèm trốn ngược, trốn xuôi,).

– Hành động xung trận và tinh thần chiến đấu: chiến đấu dũng mãnh, quên mình: đạp rào lướt tới, xô cửa xông vào, đâm ngang, chém ngược, hè trước, ó sau,…

b. Hình tượng người nghĩa sĩ trong VB được thể hiện qua nhiều yếu tố:

– Hệ thống chi tiết nghệ thuật (hình ảnh, từ ngữ, vần điệu,…): gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay; liều mình như chẳng có,…

– Các hình thức cấu trúc câu văn: cấu trúc câu: phủ định – khẳng định: vốn chẳng phải … chẳng qua là,…

– Các biện pháp tu từ (đối, điệp; hình thức đối lập – tương phản,…): Chưa quen cung ngựa/ chỉ biết ruộng trâu; bữa thấy bòng bong che chắn lốp muốn tới ăn gan, ngày xem ông khói chạy đen sì muốn ra cắn cổ,…

– Sự bộc lộ thái độ trân trọng của chủ thể miêu tả, trần thuật: hai vầng nhật nguyệt chói lòa; mến nghĩa làm quân chiêu mộ;…

soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc lớp 12 chân trời sáng tạo ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc chân trời sáng tạo

Câu 3: soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc lớp 12 chân trời sáng tạo ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc chân trời sáng tạo

HS có phân tích được tình cảm của nhân dân và tác giả đối chọn những người nghĩa sĩ Cần Giuộc hay không, tình cảm ấy được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào.

– Bài văn tế thường có những lời biểu cảm trực tiếp của người đứng tế như: Hỡi ôi!/ Ôi!/ Ôi thôi thôi!/ Đau đớn thay!/ …

– Với Nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Cần Giuộc, những nghĩa sĩ Cần Giuộc không chết. Thân xác họ đã nằm xuống, nhũng tấm lòng son của họ sẽ sống mãi với trăng sao.

– Bài văn tế cũng thể hiện niềm thương cảm sâu xa với những nạn nhân của chiến tranh xâm lược. Câu văn cho thấy nhân dân và trước hết là những mẹ già mất con, vợ yếu mất chồng là nạn nhân đầu tiên của chiến tranh.

– Đặt các câu văn trong phần Ai vãn/ Kết trong tương quan với các câu ở phần Thích thực và trong chỉnh thể tác phẩm, ta thấy thấy tính chất bi tráng của hình tượng và cảm xúc: Khi gắn liền hay tiếp nối với những hình ảnh cao đẹp, hào hùng của người nghĩa sĩ (ở phần Thích thực) thì niềm thương tiếc trong bài văn càng mãnh liệt, bi thiết, đồng thời, tính chất bi không còn là bi thương mà thành bi tráng.

Câu 4: soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc lớp 12 chân trời sáng tạo ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc chân trời sáng tạo

Việc thể hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả thông qua miêu tả, trần thuật hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc với cụm từ Khá thương thay mở đầu phần Thích thực; phép đối và cấu trúc câu phủ định – khẳng định; mật độ sử dụng các cụm động từ chỉ hành động khoẻ khoắn, dũng mãnh (đã liệt kê, phân tích ở Câu 2);… giúp tác giả làm toát lên giọng điệu, tình cảm, cảm xúc chung của cả đoạn văn: ngưỡng mộ, ngợi ca nồng nhiệt.

Tác dụng: Vừa thể hiện chân dung người nghĩa sĩ anh hùng vừa thể hiện tình cảm chân thành, trân trọng đối với người đã hi sinh vì quê hương, đất nước.

Câu 5 soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc lớp 12 chân trời sáng tạo ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc chân trời sáng tạo

Bố cục

Bố cục bài văn tế Bố cục bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc  và nội dung từng phần Cảm hứng chủ đạo
Lung khởi

 

Câu 1 – 2: Nêu cảm tưởng chung, khái quát về người những nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã hi sinh Ngợi ca vẻ đẹp bình dị, chất phác và tinh thần xả thân cứu nước của những người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc, đồng thời bộc lộ niềm tiếc thương vô hạn đối với sự hi sinh quên mình của người nông dân – nghĩa sĩ.

 

Thích thực Câu 3 – Câu 15 (Nhớ linh xưa … tàu thiếc tàu đồng súng nổ): Hồi tưởng về công đức và dựng lên chân dung của nghĩa sĩ Cần Giuộc
Ai vãn Câu 16 – Câu 25 (Ôi! … cơn bóng xế dật dờ trước ngõ): Bày tỏ niềm thương tiếc trước sự hi sinh của các nghĩa sĩ Cần Giuộc
Kết Câu 26 đến hết (Ôi! … hết): Nêu cảm nghĩ và mời linh hồn các nghĩa sĩ quá cố về hưởng đồ tế lễ

Chủ đề: thể hiện hình tượng bi tráng của người nghĩa sĩ Cần Giuộc và tình cảm thương xót, kính phục của tác giả, của nhân dân đối với sự hi sinh của họ.

soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc lớp 12 chân trời sáng tạo ; soạn văn tế nghĩa sĩ cần giuộc chân trời sáng tạo

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *