Giới thiệu đến các bài viết Soạn bài: Soạn Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (Ngữ Văn 10, Chân trời sáng tạo). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu 3 bài tập, trang 71, Bài 3, Ngữ Văn 10, Chân trời sáng tạo, tập 1. Mời các bạn cùng tham khảo. 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Bài 3

Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Câu 1. Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Tìm và sửa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau: 

  1. Thời cơ đã chín mùi nhưng họ lại không biết nắm bắt.
  2. Nó không giấu giếm với ba mẹ chuyện gì.
  3. Ngày mai, lớp em sẽ đi thăm quan động Hương Tích. 
  4. Những bài hát bất tử ấy sẽ còn lại mãi với thời gian.
  5. (đ) Tôi rất thích bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu vì bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu rất hay.
  6. (e). Tôi xin phiền Ban Giảm hiệu xem xét và giải quyết vấn đề này giúp tôi. (Trích Đơn đề nghị)

Trả lời: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Câu a: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

– Lỗi dùng từ không đúng với hình thức ngữ âm, thay “chín mùi” bằng “chín muồi”. 

– Sửa: Thời cơ đã chín muồi nhưng họ lại không biết nắm bắt.

Câu b: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

– Lỗi dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp, lược bớt “với”. 

– Sửa: Nó không giếm ba mẹ chuyện gì.

Câu c: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

– Lỗi dùng không đúng hình thức ngữ âm, thay “thăm quan” bằng “tham quan”.

– Sửa: Ngày mai, lớp em sẽ đi tham quan động Hương Tích.

Câu d: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

– Lỗi lặp từ, lược bớt từ “bất tử”. 

– Sửa: Những bài hát ấy sẽ còn lại mãi với thời gian.

Câu đ: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

– Lỗi lặp từ, lược bớt và thay thế. 

– Sửa: Tôi rất thích bài “Thơ duyên” của Xuân Diệu vì đây là bài thơ rất hay.

Câu e: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

– Lỗi dùng từ không đúng với kiểu văn bản, lược bớt và thay thế. 

Sửa: Tôi kính đề nghị/kính mong Ban Giám hiệu xem xét và giải quyết vấn đề này.

Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Câu 2. Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Lựa chọn từ ngữ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. 

Trả lời: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

đề xuất – đưa ra một ý kiến, giải pháp

đề cử – giới thiệu ra để lựa chọn mà bầu

đề đạt – trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên 

đề bạt – đưa một người giữ chức vụ cao hơn 

Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Câu 3. Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Đặt câu với các từ sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa của chúng: 

  1. Làm bộ, làm dáng, làm cao.
  2. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhõm.
  3. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt.

Trả lời: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

Câu a: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

“làm bộ”: [1] làm cho ra vẻ khác người, hơn người bằng thái độ, cử chỉ không được tự nhiên; [2] làm ra vẻ. 

Ví dụ: Nó làm bộ như không biết gì.

làm dáng: làm cho hình thức bên ngoài trở nên đẹp hơn. 

Ví dụ: Cô bé đã biết làm dáng. 

làm cao làm ra vẻ có giá trị cao. 

Ví du: Nó làm cao nên mọi người không thích. 

Câu b: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

nhẹ nhàng”: [1] nhẹ, có vẻ nhẹ; [2] có cảm giác khoan khoái, dễ chịu. 

Ví dụ: Cô gái thả hồn theo bản nhạc nhẹ nhàng.  

“nhè nhẹ: hết sức nhẹ. 

Ví dụ: Bước chân mùa xuân nhè nhẹ trên những chồi non. 

“nhẹ nhõm”: [1] có cảm giác thoải mái, không vướng bận; [2] hình dáng thanh thoát. 

Ví dụ: Sau khi hoàn thành bài tập, Nam cảm thấy thật nhẹ nhõm. 

Câu c: Thực hành tiếng việt bài 3 ngữ văn 10 chân trời sáng tạo

nho nhỏ”: nhỏ, ý nghĩa, giá trị không đáng kể. 

Ví dụ: Họ ước mơ có một ngôi nhà nho nhỏ ở quê nhà. 

“nhỏ nhoi: nhỏ bé, yếu ớt. 

Ví dụ: Một cánh bèo nhỏ nhoi lạc giữa dòng nước lớn.

nhỏ nhen”: hẹp hòi. 

Ví dụ: Cô không thích những người nhỏ nhen. 

– “nhỏ nhặt”: vụn vặt. 

Ví dụ: Nó không thích những điều nhỏ nhặt.

 

lediem.net

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *