Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Ngôn chí 10 (Nguyễn Trãi) ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10 (Nguyễn Trãi) (16 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mới – chương trình 2018.  Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề : ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

Đọc hiểu: 6,0 điểm ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

Đọc văn bản sau: ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

NGÔN CHÍ – BÀI 10

(Nguyễn Trãi)

Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy.

Có thân chớ phải lợi danh vậy.

Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,

Ngày vắng xem hoa bợ (1) cây.

Cây rợp chồi cành chim kết tổ,

Ao quang mấu ấu (2) cá nên bầy.

Ít nhiều tiêu sái (3)lòng ngoài thế,

Năng (4) một ông này đẹp thú này.

 (Đào Duy Anh, Nguyễn Trãi toàn tập, NXB Khoa học xã hội, 1976)

Chú thích: ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

(1) Bợ cây: chăm nom, săn sóc cây.

(2) Mấu ấu : mầm cây củ ấu.

(3) Tiêu sái: thảnh thơi, thoát tục

(4) Năng: có thể, hay.

ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

Lựa chọn đáp án đúng: 

Câu 1. 

Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc sáng tác nào sau đây của Nguyễn Trãi?

  1. Văn chính luận.
  2. Thơ chữ Hán.
  3. Thơ Nôm.
  4. Thơ tự thuật.

Câu 2.

Văn bản Ngôn chí 10 thuộc thể thơ nào? Vì sao em xác định như vậy?

  1. Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.
  2. Thể thơ thất ngôn, vì mỗi dòng có 7 chữ.
  3. Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng.
  4. Thất ngôn bát cú, xen lục ngôn.

Câu 3.

Dòng nào nói lên đối tượng trữ tình của bài thơ?

  1. Cảnh chùa.
  2. Đêm trăng.
  3. Ao cá.
  4. Cuộc sống điền viên nơi thôn quê.

Câu 4.

Dòng nào gợi lên bức “chân dung” của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

  1. Gắn bó với cuộc sống nơi thôn dã, yêu và hòa hợp với thiên nhiên.
  2. Quyết tránh xa vòng danh lợi để vui thú điền viên.
  3. Lòng thanh tịnh như nhà tu hành.
  4. Tận hưởng thú vui tao nhã.

Câu 5.

Hình ảnh thơ trong Ngôn chí 10 có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  1. Hình ảnh thơ tươi sáng.
  2. Hình ảnh xưa cũ.
  3. Hình ảnh gần gũi, quen thuộc.
  4. Hình ảnh tưởng tượng.

Câu 6.

Dòng nào sau đây nói lên nội dung hai câu đề?

  1. Sức sống nơi làng quê
  2. Cảnh vật, lòng người
  3. Thú vui tao nhã
  4. Ít vướng bận, vui sống

Câu 7.

Nghệ thuật đối thể hiện ở 2 dòng thơ nào?

  1. Hai cầu đề, hai câu luận.
  2. Hai câu luận, hai câu kết.
  3. Hai câu kết, hai câu thực.
  4. Hai câu thực, hai câu luận.

Câu 8.

Dòng nào sau đây nói lên cách đối trong 2 câu luận của bài thơ?

  1. Ngôn đối là đối bằng lời suông.
  2. Sự đối là đối bằng điển cố.
  3. Mỗi câu trình bày một sự việc nhưng nói lên cùng một ý, là chính đối.
  4. Nếu hai sự việc đó trái ngược nhau, thì gọi là phản đối.

Câu 9.

Dòng nào nói lên nội dung hai câu luận?

  1. Cảnh vật, lòng người.
  2. Thú vui tao nhã
  3. Sức sống nơi làng quê
  4. Ít vướng bận, vui sống

Câu 10.

Câu thơ: Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy được hiểu là:

  1. Quang cảnh vắng như cảnh chùa Bà Đanh.
  2. Quang cảnh thanh tĩnh như cảnh chùa, lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu.
  3. Lòng người lạnh băng, dửng dưng như thầy chùa chân tu.
  4. Lòng người như cảnh tĩnh lặng, hoang vắng.

Câu 11.

Dòng nào nói lên nội dung câu thơ: Có thân chớ phải lợi danh vậy?

  1. Thân chớ bị vây bọc, lệ thuộc vào danh lợi.
  2. Có thân phải có danh lợi.
  3. Sống trong vòng vây danh lợi mới thú vị.
  4. Danh lợi là giá trị của thân.

Câu 12.

Câu thơ: Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén được hiểu là:

  1. Uống rượu nghiêng chén uống cả trăng.
  2. Nghiêng chén uống rượu như hớp cả bóng trăng trong chén.
  3. Uống rượu và ngắm trăng trong chén.
  4. Thưởng trăng và uống rượu – thú vui tao nhã.

Câu 13.

Bài thơ Ngôn chí 10 đã thể hiện:

  1. Tình yêu thiên nhiên say đắm, nồng nàn của bậc hiền nhân.
  2. Sự gắn bó với làng quê của một nông dân hồn hậu, chất phác.
  3. Cách thưởng thức thiên nhiên của một nghệ sĩ.
  4. Thiên nhiên đầy ắp chất nhạc, chất họa.

Câu 14.

Dòng nào nói lên đặc điểm thiên nhiên trong Ngôn chí 10 – Nguyễn Trãi?

  1. Cảnh trí thiên nhiên tươi đẹp, với màu sắc, âm thanh tươi tắn, rộn ràng.
  2. Hiện lên rất đa dạng, sinh động, có sức sống riêng.
  3. Những nét phác họa hết sức tài tình về vẻ đẹp hùng vĩ.
  4. Thiên nhiên thấm đẫm nỗi buồn của thi nhân.

Trả lời câu hỏi sau:

Câu 15.

Phân tích nghệ thuật đối đặc sắc và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân được thể hiện qua 2 câu thực của bài thơ .

Câu 16.

Cảm nhận của em về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí 10. (viết từ 6-8 dòng)

 

ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10
ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

Gợi ý trả lời:

Lựa chọn đáp án đúng ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

Câu 1. C Thơ Nôm.

Câu 2. D Thất ngôn bát cú, xen lục ngôn.

Câu 3. D Cuộc sống điền viên nơi thôn quê.

Câu 4. A Gắn bó với cuộc sống nơi thôn dã, yêu và hòa hợp với thiên nhiên.

Câu 5. C Hình ảnh gần gũi, quen thuộc.

Câu 6. B Cảnh vật, lòng người

Câu 7. D Hai câu thực, hai câu luận.

Câu 8. C Mỗi câu trình bày một sự việc nhưng nói lên cùng một ý, là chính đối.

Câu 9. C Sức sống nơi làng quê

Câu 10. B Quang cảnh thanh tĩnh như cảnh chùa, lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu.

Câu 11. A Thân chớ bị vây bọc, lệ thuộc vào danh lợi.

Câu 12. B Nghiêng chén uống rượu như hớp cả bóng trăng trong chén.

Câu 13. A Tình yêu thiên nhiên say đắm, nồng nàn của bậc hiền nhân.

Câu 14. B Hiện lên rất đa dạng, sinh động, có sức sống riêng.

ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

Trả lời câu hỏi sau: ngôn chí 10 ; ngôn chí 10 trắc nghiệm ; trắc nghiệm ngôn chí 10 ; Ngôn chí bài 10 đọc hiểu ; đọc hiểu ngôn chí bài 10 ; trắc nghiệm ngôn chí bài 10 ; đọc hiểu bài thơ ngôn chí 10

Câu 15.

– Hai câu thực:

Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,

Ngày vắng xem hoa bẻ cây.

– Nghệ thuật đối – chính đối: Mỗi câu trình bày một sự việc ở thời điểm khác nhau nhưng cùng nói lên một ý –lối sống thanh cao của tao nhân mặc khách diễn ra nơi thôn quê với trăng gió cây và hoa…

+ Đêm trăng thanh uống rượu, nghiêng chén uống cả ánh trăng. Trăng soi bóng trong chén, lắng vào hồn thi nhân… uống rượu thưởng trăng.

+ Ngày ngắm hoa, chăm cây, tỉa cành…

Câu 16.

– HS tự cảm nhận bằng cảm xúc của riêng mình nhưng cần thể hiện các nét chính về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ.

– Tham khảo những ý chính sau:

+ Lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu, không vướng bận danh lợi.

+ Mở rộng tâm hồn giao hòa cùng cảnh vật thôn quê: uống rượu ngắm trăng, hoa; chăm cây cảnh; ngắm chim làm tổ trên cây, cá bơi từng đàn dưới nước.

+ Không quan tâm sự đời thấy lòng thanh thản với thú vui đẹp…

DANH SÁCH các bài ĐỌC HIỂU

lediem.net

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *