Giới thiệu đến các bạn bài viết Soạn bài kiểm tra: Thể loại truyện cười dân gian ; đặc trưng thể loại truyện cười dân gian ; trắc nghiệm thể loại truyện cười dân gian ; ôn thi trắc nghiệm thể loại truyện cười dân gian ; (18 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mới – chương trình 2018. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề:
Lựa chọn đáp án đúng: thể loại truyện cười dân gian ; đặc trưng thể loại truyện cười dân gian ; trắc nghiệm thể loại truyện cười dân gian ; ôn thi trắc nghiệm thể loại truyện cười dân gian ;
ÔN TẬP ĐẶC TRƯNG THỂ LOẠI
TRUYỆN CƯỜI DÂN GIAN
Câu 1. thể loại truyện cười dân gian ; đặc trưng thể loại truyện cười dân gian ; trắc nghiệm thể loại truyện cười dân gian ; ôn thi trắc nghiệm thể loại truyện cười dân gian ;
Điền các cụm từ sau đây vào trong móc vuông hợp lý:
Truyện cười là những truyện dân gian ngắn, có kết cấu [vị trí 1], kết thúc [vị trí 2], kể về những sự việc, hành vi [vị trí 3] của con người, có tác dụng gây cười, nhằm mục đích giải trí và giáo dục.
- Giải trí.
 - Chặt chẽ.
 - Bất ngờ.
 - Trái tự nhiên.
 
Câu 2.
Chọn một cụm từ sau đây để điền vào dấu ba chấm […] cho hợp lý:
Truyện cười thường ngắn nhưng chặt chẽ, ít các chi tiết rườm rà, đẩy mẫu thuẫn phát triển nhanh và kết thúc bất ngờ, [….] làm bật lên tiếng cười.
- Giải quyết mâu thuẫn.
 - Lật tẩy sự thật.
 - Phê phán.
 - Châm biếm.
 
Câu 3.
Chọn một cụm từ sau đây để điền vào dấu ba chấm […] cho hợp lý:
Truyện cười không chỉ là sản phẩm của óc khôi hài mà còn là một […] đắc dụng của nhân dân ta.
- Tiếng cười giải trí.
 - Thứ vũ khí đấu tranh.
 - Tiếng cười phê phán.
 - Tiếng nói châm biếm.
 

Câu 4.
Nhân vật trong truyện cười thường hiện diện với:
- Cả số phận.
 - Một cuộc đời.
 - Một chặng đường đời.
 - Một hành động/một thói quen.
 
Câu 5.
Dòng nào nói lên các yếu tố có khả năng gây cười trong truyện cười:
- Ngôi kể, kết cấu, tình huống, ngôn ngữ.
 - Nhân vật, kết cấu, tình huống, ngôn ngữ.
 - Nhan đề, kết cấu, tình huống.
 - Thái độ tác giả, tình huống, ngôn ngữ.
 
Câu 6.
Dòng nào không nói lên đặc điểm ngôn ngữ của truyện cười ?
- Ngôn ngữ tạo liên tưởng, đối sánh bất ngờ.
 - Ngôn ngữ chứa các biện pháp tu từ giàu tính trào phúng.
 - Ngôn ngữ giàu âm thanh, hình ảnh.
 - Ngôn ngữ chứa lối nói khoa trương phóng đại, chơi chữ…
 
Câu 7.
Dòng nào nói lên các sắc thái tiếng cười trong truyện cười?
- Tiếng cười giải trí, phê phán, châm biếm đả kích, tự trào.
 - Tiếng cười giải trí, phê phán, châm biếm đả kích, bi ai.
 - Tiếng cười soi mói, phê phán, châm biếm đả kích.
 - Tiếng cười phê phán, châm biếm đả kích, tự trào.
 

Câu 8.
Dòng nào không nói lên mâu thuẫn trong truyện cười?
- Mâu thuẫn giữa bên trong – bên ngoài.
 - Mâu thuẫn tư tưởng, quan điểm.
 - Mâu thuẫn giữa lời nói và hành động.
 - Mâu thuẫn trái tự nhiên, giữa thật – giả.
 
Câu 9.
Dòng nào nói lên vai trò của tình huống trong truyện cười?
- Lột tả bản chất nhân vật phản diện.
 - Tô đậm những mâu thuẫn gây cười.
 - Khắc họa nhân vật chính diện.
 - Chứa đựng thông điệp của truyện.
 
Câu 10.
Tác giả thường phơi bày cái đáng cười ở phần nào của câu chuyện?
- Theo chiều dọc của câu chuyện.
 - Ở phần trung của câu chuyện.
 - Phần kết của câu chuyện.
 - Phần mở đầu của câu chuyện.
 
Câu 11.
Đối tượng gây cười trong truyện cười thường là:
- Con người nghèo hèn.
 - Con người háo danh.
 - Người có hình hài xấu xí.
 - Thói xấu của con người.
 
Câu 12.
Phần mở đầu của truyện cười thường chứa thông tin nào sau đây?
- Giới thiệu hoàn cảnh có mâu thuẫn.
 - Giới thiệu về tình huống gây cười, các nhân vật xuất hiện.
 - Phơi bày những cái đáng cười.
 - Giới thiệu lai lịch của nhân vật gây cười.
 
Câu 13.
Đặc điểm chung của truyện cổ dân gian là:
- Ngắn gọn, nặng về yếu tố hài, có kết cấu không chặt chẽ và kết thúc đột ngột.
 - Đơn giản, nặng về yếu tố hài và kết thúc mở, gợi nhiều liên tưởng.
 - Ngắn gọn, nặng về lí trí, có kết cấu chặt chẽ và kết thúc đột ngột, bất ngờ.
 - Thường không có cốt truyện, nặng về yếu tố hài hước, gây cười.
 
Câu 14.
Dòng nào không nói lên các phương pháp được sử dụng để gây cười:
- Hoàn cảnh, mâu thuẫn gây cười.
 - Phóng đại, yếu tố ẩn dụ, nhân hóa.
 - Lời thoại, cử chỉ gây cười.
 - Triết lý gây cười.
 
Câu 15.
Điền từ vào dấu ba chấm trong móc vuông sau đây cho hợp lý:
[…] tiếng cười có tác dụng mua vui là chủ yếu, không hoặc ít có tính chất phê phán đả kích.
- Truyện khôi hài.
 - Truyện trào phúng.
 - Truyện tiếu lâm.
 - Truyện tự trào.
 
Câu 16.
Điền từ vào dấu ba chấm trong móc vuông sau đây cho hợp lý:
[…]chứa đựng tiếng cười có nội dung phê phán, đả kích mạnh mẽ.
- Truyện khôi hài.
 - Truyện tiếu lâm.
 - Truyện trào phúng.
 - Truyện tự trào.
 
Câu 17.
Hiện tượng đáng cười là những hiện tượng ở hành vi, cử chỉ lời nói của con người.
- Đúng.
 - Sai.
 
Câu 18.
Để có tiếng cười cất lên sau khi đọc truyện cần phải có: Điều kiện khách quan: Câu chuyện phải có hiện tượng đáng cười; Điều kiện chủ quan: Người đọc và người nghe phải phát hiện ra hiện tượng đáng cười đó.
- Đúng.
 - Sai.
 

Gợi ý trả lời: thể loại truyện cười dân gian ; đặc trưng thể loại truyện cười dân gian ; trắc nghiệm thể loại truyện cười dân gian ; ôn thi trắc nghiệm thể loại truyện cười dân gian ;
Lựa chọn đáp án đúng
Câu 1. 1B, 2C, 3D ; Chặt chẽ.; Bất ngờ. ; Trái tự nhiên.
Câu 2. B Lật tẩy sự thật.
Câu 3.B Thứ vũ khí đấu tranh.
Câu 4. D Một hành động/một thói quen.
Câu 5. B Nhân vật, kết cấu, tình huống, ngôn ngữ.
Câu 6. C Ngôn ngữ giàu âm thanh, hình ảnh.
Câu 7. A Tiếng cười giải trí, phê phán, châm biếm đả kích, tự trào.
Câu 8. B Mâu thuẫn tư tưởng, quan điểm.
Câu 9. B Tô đậm những mâu thuẫn gây cười.
Câu 10. C Phần kết của câu chuyện.
Câu 11. D Thói xấu của con người.
Câu 12. B Giới thiệu về tình huống gây cười, các nhân vật xuất hiện.
Câu 13. C Ngắn gọn, nặng về lí trí, có kết cấu chặt chẽ và kết thúc đột ngột, bất ngờ.
Câu 14. D Triết lý gây cười.
Câu 15. A Truyện khôi hài.
Câu 16. C Truyện trào phúng.
Câu 17. A Đúng.
Câu 18 B Sai.
