Giới thiệu đến các bạn bài viết Đề thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia 2023 với phân môn Ngữ Văn (20 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mớiMời các bạn cùng tham khảo.

ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA

Đề 14    Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

Câu 1.   Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nuôi… ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”

  1. lợn

Câu 2.   Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

Nội dung nào sau đây không được phản ánh trong tác phẩm Thu hứng của Đỗ Phủ?

  1. Nỗi lo âu cho đất nước của tác giả.
  2. Nỗi buồn nhớ quê hương của tác giả.
  3. Nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận mình của tác giả.
  4. Niềm xót thương cho những người “tài hoa bạc mệnh”.

Câu 3.   Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

“Cảm ơn bà biếu gói cam/ Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? /Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Phải chăngkhổ tận đến ngày cam lai?” (Hồ Chí Minh)

Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ:

  1. Lục bát
  2. Song thất lục bát
  3. 5 tiếng
  4. 7 tiếng

Câu 4.   Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

Từ nào được dùng với nghĩa chuyển: “Sống trong cát, chết vùi trong cát/ Những trái tim như ngọc sáng ngời.” (Tố Hữu)

  1. sống
  2. cát
  3. trái tim
  4. ngọc sáng ngời

Câu 5.  Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Chiều nay con chạy về thăm Bác/ Ướt lạnh vườn… mấy gốc dừa!”

(Bác ơi — Tố Hữu)

  1. chanh
  2. cau
  3. rau
  4. cam

Câu 6.   Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

“đường chỉ tay đã đứt/ dòng sông rộng vô cùng/ Lor-ca bơi sang ngang trên chiếc ghi ta màu bạc”

(Đàn ghi ta của Lor-ca — Thanh Thảo)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

  1. dân gian
  2. trung đại
  3. thơ Mới
  4. hiện đại

Câu 7.  Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

Nội dung nào sau đây không được phản ánh trong văn bản Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003?

  1. Phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại, những cố gắng của con người vẫn chưa đủ
  2. Thiết tha kêu gọi các quốc gia, toàn thể nhân dân trên thế giới hãy sát cánh bên nhau để cùng lật đổ thành lũy của sự im lặng, kì thị và phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS.
  3. Việc đẩy lùi dịch bệnh là việc riêng của mỗi cá nhân.
  4. Tầm quan trọng và sự bức thiết của công cuộc phòng chống HIV/AIDS.

Câu 8.  Đề 14 đề thi ĐGNL ĐHQG

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

  1. dành giật
  2. dành dụm
  3. để giành
  4. tranh dành

Câu 9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Hắn ta thật liều,…….. người mà vẫn ăn mặc …”

  1. rét run, phong phanh
  2. rét giun, phong phanh
  3. rét dun, phong thanh
  4. rét run, phong thanh

Câu 10. Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Mỗi khi rãnh rỗi, hai vợ chồng bác Năm sẽ lái xe ra ngoại ô để thư giãn”

  1. rãnh rỗi
  2. lái xe
  3. ngoại ô
  4. thư giãn

Câu 11. Các từ “tim tím, trăng trắng” thuộc nhóm từ nào?

  1. Từ láy vần
  2. Không phải từ láy
  3. Từ láy phụ âm đầu
  4. Từ láy toàn bộ

Câu 12. “Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác”. Đây là câu:

  1. thiếu chủ ngữ
  2. thiếu vị ngữ
  3. thiếu quan hệ từ
  4. sai logic

Câu 13. “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp non là hàng ngàn ảnh nến trong xanh, tất cả đều long lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen,… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy”.

(Vũ Tú Nam)

Nhận xét về kiểu văn bản của đoạn văn trên:

  1. Văn thuyết minh
  2. Văn miêu tả
  3. Văn biểu cảm
  4. Văn tự sự

Câu 14. “Buổi biểu diễn đầu năm sẽ có sự xuất hiện của một tay trống vô cùng nổi tiếng.”

 Trong câu văn trên, từ “tay” được dùng với ý nghĩa gì?

  1. Một bộ phận trên cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm
  2. Chi trước hay xúc tu của một số động vật, thường có khả năng cầm, nắm đơn giản
  3. Bên tham gia vào một việc nào đó liên quan giữa các bên với nhau
  4. Người giỏi về một môn, một nghề nào đó.

Câu 15. Trong các câu sau:

I. Trái đất là hành tinh thứ 9 trong Hệ mặt trời.

II. Mưa tạnh, chim hót.

III. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.

IV. Thương thay cũng một kiếp người!

Những câu nào mắc lỗi:

  1. I và III
  2. I và IV
  3. III và IV
  4. II và IV

 

Đọc bài thơ sau và trả lời những câu hỏi từ câu 16 đến 20:

Tóc mẹ nở hoa

Như vòng tay mẹ

Đà Lạt ôm tôi vào lòng

Màu đất đỏ tự ngàn xưa thắm lại

Nhắc một thời máu lửa cha ông…

 

Ở nơi đây!

Mỗi mái nhà đều là kỷ niệm

Rêu lên màu trên nửa vầng trăng

Bậc thềm xưa. Mẹ chờ cha vò võ

Chiều sương giăng, súng nổ sau đồi

 

Tháng ba ấy cha đi không trở lại

Mùa xuân. Tia chớp xé ngang trời

Đêm mùng mười cha ngã giữa Ban Mê

Đất bazan đỏ bừng… Lửa cháy

Ở phía đó cha đã không kịp thấy

Một tháng tư. Đà Lạt yên bình

 

Bốn mươi năm! Mảnh vườn cũ hồi sinh

Mùa cúc nở hoa. Mùa hồng thay áo

Đóa dã quỳ giấu vào lòng cơn nắng

Mẹ một mình lặng lẽ… Thờ cha

 

Bốn mươi mùa tóc mẹ nở hoa

Những nụ trắng như tuổi xuân gói lại

Những cánh trắng khắp núi đồi mê mải

Lất phất bay, nâng bước chân ngày.

(Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3/1975)

(Lê Hòa, trích từ báo Sài Gòn giải phóng, ngày 14/05/2017)

Câu 16. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?

  1. Tự sự
  2. Miêu tả
  3. Thuyết minh
  4. Biểu cảm

Câu 17. Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau:

Như vòng tay mẹ

Đà Lạt ôm tôi vào lòng

  1. Điệp từ, nhân hóa, so sánh
  2. Hoán dụ, nói quá, điệp từ
  3. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ
  4. So sánh, nhân hóa

Câu 18. Tình cảm nào của nhân vật trữ tình dành cho mẹ được thể hiện qua khổ thơ cuối?

  1. Yêu thương
  2. Kính trọng, biết ơn
  3. Lo sợ màu thời gian vô thường
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 19. Từ “vò võ” trong bài thơ thể hiện ý nghĩa gì?

  1. Sự ồn ào của không gian
  2. Sự mỏi mệt của con người
  3. Sự khắc khoải, mong ngóng, đợi chờ
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 20. Nội dung của bài thơ trên là gì?

  1. Chiến tranh khốc liệt của Đà Lạt
  2. Hình ảnh đẹp của người mẹ và Đà Lạt.
  3. Những người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai

Gợi ý trả lời

Câu 1. A lợn

Câu 2. D Niềm xót thương cho những người “tài hoa bạc mệnh”.

Câu 3. A Phú

Câu 4. C trái tim

Câu 5. C rau

Câu 6. D hiện đại

Câu 7. C Việc đẩy lùi dịch bệnh là việc riêng của mỗi cá nhân.

Câu 8. B dành dụm

Câu 9. A rét run, phong phanh

Câu 10. A rãnh rỗi

Câu 11. D Từ láy toàn bộ

Câu 12. C thiếu quan hệ từ

Câu 13. B Văn miêu tả

Câu 14. D Người giỏi về một môn, một nghề nào đó.

Câu 15. A I và III

Câu 16. D Biểu cảm

Câu 17. D So sánh, nhân hóa

Câu 18. D Tất cả các đáp án trên

Câu 19. C Sự khắc khoải, mong ngóng, đợi chờ

Câu 20. B Hình ảnh đẹp của người mẹ và Đà Lạt

lediem.net

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *