Giới thiệu đến các bạn bài viết Đề thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia 2023 với phân môn Ngữ Văn (20 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mớiMời các bạn cùng tham khảo.

ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA

ĐỀ 2: Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

Câu 1.    Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

Phần gạch chân trong câu văn: Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều”, là thành phần nào của câu?

  1. Thành phần tình thái
  2. Thành phần gọi – đáp
  3. Thành phần cảm thán
  4. Thành phần phụ chú.

Câu 2. Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thể hiện nhiều mối quan hệ. Mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ được thể hiện trong truyện?

  1. Mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng
  2. Mối quan hệ giữa gia đình và Tổ quốc
  3. Mối quan hệ giữa tình yêu cá nhân và tình yêu Tổ quốc
  4. Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng

Câu 3. Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

“Cổ nhân tây từ Hoàng Hạc lâu/Yên ba tam nguyệt hả Dương Châu./Cô phàm viễn ảnh bích không tận,/Duy kiến trường giang thiên tế lưu.”

(Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng – Lý Bach)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

  1. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
  2. Ngũ ngôn.
  3. Song thất lục bát.
  4. Tự do.

Câu 4. Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

Đoạn văn: “Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “Bác cần nằm xuống phải không ạ?” (Nguyễn Minh Châu, Bến quê) đã sử dụng phép liên kết nào?

  1. Phép nối
  2. Phép thế
  3. Phép lặp
  4. Phép liên tưởng

Câu 5. Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Nhà em có một giàn giầu, / Nhà anh có một … liên phòng” (Tương tư – Nguyễn Bính)

  1. Hàng trẻ
  2. Hàng chuối
  3. Hàng mơ
  4. Hàng cau

Câu 6. Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

Câu văn nào sau đây mắc lỗi dùng từ?

  1. Mùa xuân đã đến thật rồi!
  2. Anh ấy là người có tính khí rất nhỏ nhoi.
  3. Em bé trông dễ thương quá!
  4. Bình minh trên biển thật đẹp.

Câu 7. Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

Qua tác phẩm Vợ chồng A Phủ, Tô Hoài đã thể hiện rõ điều nào dưới đây?

  1. Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc
  2. Vẻ đẹp của thiên nhiên Nam Bộ
  3. Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
  4. Lòng yêu nước của những con người làng Xô Man

Câu 8. Đề 2 đề thi ĐGNL ĐHQG

Dòng nào sau đây nêu chính xác các từ láy?

  1. Xinh xinh, thấp thoáng, buôn bán, bạn bè.
  2. Tươi tắn, đẹp đẽ, xa xôi, tươi tốt.
  3. Đỏ đen, lom khom, ầm ầm, xanh xanh.
  4. Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc.

Câu 9.

Chọn từ viết sai chính tả trong các từ sau:

  1. Lãng mạn
  2. Sáng lạng
  3. Xuất sắc
  4. Trau chuốt

Câu 10.

Xác định từ sử dụng sai trong câu sau: “Ông họa sĩ già nhấp nhảy bộ ria mép, đăm chiêu nhìn bức tranh treo trên tường”.

  1. ria mép
  2. đăm chiêu
  3. nhấp nháy
  4. bức tranh

Câu 11.

Xét theo mục đích nói, câu: Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương, thuộc kiểu câu gì?

  1. Câu trần thuật
  2. Câu cảm thán
  3. Câu nghi vấn
  4. Câu cầu khiến

Câu 12.

“Thạch Lam (1910 – 1942) tên khai sinh là Nguyễn Tường Vinh (sau đổi thành Nguyễn Tường Lân), sinh tại Hà Nội, trong một gia đình công chức gốc quan lại… Thạch Lam là một người đôn hậu và rất đỗi tinh tế. Ông có quan niệm văn chương lành mạnh, tiến bộ và có biệt tài về truyện ngắn. Ông thường viết những truyện không có chuyện, chủ yếu khai thác thế giới nội tâm của nhân vật với những cảm xúc mong mạnh, mơ hồ trong cuộc sống hàng ngày.”

(SGK Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, tr.94)

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tinh tế” có nghĩa là:

  1. nhạy cảm, tế nhị, có khả năng đi sâu vào những chi tiết rất nhỏ, rất sâu sắc.
  2. tư chất nghệ sĩ.
  3. sự không chuyên, thiếu cố gắng.
  4. thấu hiểu sự đời.

Câu 13.

Giữa hồ nơi có một tòa tháp cổ kính, câu trên mắc lỗi gì?

  1. Thiếu chủ ngữ
  2. Thiếu vị ngữ
  3. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
  4. Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.

Câu 14.

“Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước/ Chỉ cần trong xe có một trái tim.”

 (Bài thơ về tiểu đội xe không kính — Phạm Tiến Duật)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng theo nghĩa chuyển?

  1. Chạy
  2. Miền Nam
  3. Xe
  4. Trái tim

Câu 15.

Xác định từ loại của các từ sau: toan, định, dám?

  1. Danh từ
  2. Động từ
  3. Tính từ
  4. Phó từ

 

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20

“Không ai muốn chết. Ngay cả những người muốn được lên thiên đường, cũng không muốn phải chết để tới đó. Nhưng Cái Chết là đích đến mà tất cả chúng ta đều phải tới. Chưa ai từng thoát khỏi nó. Và nên là như thể, bởi có lẽ Cái Chết là phát minh tuyệt vời nhất của Sự Sống. Nó là tác nhân thay đổi cuộc sống. Nó loại bỏ cái cũ để mở đường cho cái mới. Bây giờ cái mới là bạn, nhưng một ngày nào đó không xa, bạn sẽ trở nên cũ kỹ và bị loại bỏ. Xin lỗi vì đã nói thẳng nhưng điều đó là sự thật.

Thời gian của bạn có hạn nên đừng lãng phí thời gian sống cuộc đời của người khác. Đừng bị mắc kẹt trong những giáo điều, đó là sống chung với kết quả của những suy nghĩ của người khác. Đừng để những quan điểm của người khác gây nhiễu và lấn át tiếng nói từ bên trong bạn. Điều quan trọng nhất là có can đảm để đi theo trái tim và trực giác của mình. Chúng biết bạn thực sự muốn trở thành gì. Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…”

 (Bài phát biểu tại Lễ Tốt nghiệp tại Stanford, Steve Job)

Câu 16.

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:

  1. Tự sự
  2. Miêu tả
  3. Nghị luận
  4. Thuyết minh

Câu 17.

Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:

  1. Sinh hoạt.
  2. Chính luận.
  3. Nghệ thuật.
  4. Báo chí.

Câu 18.

Theo tác giả, cái gì là đích đến mà chúng ta đều phải tới ?

  1. Cái chết
  2. Sự sống
  3. Thành công
  4. Trưởng thành

Câu 19.

Từ “thứ yếu” trong câu văn “Mọi thứ khác đều chỉ là thứ yếu…” có nghĩa là:

  1. Quan trọng
  2. Cấp bách
  3. Cần thiết
  4. Không quan trọng lắm

Câu 20.

Chủ đề chính của đoạn văn là:

  1. Cuộc sống là không chờ đợi
  2. Cần sáng tạo không ngừng trong cuộc sống
  3. Mọi thành công cần trải qua nỗ lực
  4. Chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để làm việc mình muốn, sống là chính mình.

 

Gợi ý trả lời Đề 2

Câu 1. A Thành phần tình thái

Câu 2. D  Mối quan hệ giữa mẹ ghẻ và con chồng

Câu 3. A Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

Câu 4. B Phép thế

Câu 5. D Hàng cau

Câu 6. B Anh ấy là người có tính khí rất nhỏ nhoi.

Câu 7. A Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc

Câu 8. D Lấp lánh, lung linh, lao xao, xào xạc.

Câu 9. B Sáng lạng

Câu 10. C nhấp nháy

Câu 11. D Câu cầu khiến

Câu 12. A nhạy cảm, tế nhị, có khả năng đi sâu vào những chi tiết rất nhỏ, rất sâu sắc.

Câu 13. C Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ

Câu 14. D Trái tim

Câu 15. B Động từ

Câu 16. C Nghị luận

Câu 17. B Chính luận.

Câu 18. A Cái chết

Câu 19. D Không quan trọng lắm

Câu 20. D Chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để làm việc mình muốn, sống là chính mình.

lediem.net

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *