Giới thiệu đến các bạn bài viết Đề thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia 2023 với phân môn Ngữ Văn (20 CÂU HỎI, Đề kiểm tra). Ở đây, chúng tôi sẽ cùng các bạn, tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm. Đề được biên soạn, sưu tầm theo hướng mới. Mời các bạn cùng tham khảo.
ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA
ĐỀ 5 Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
Câu 1. Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm… nước”
- vơi
- đọng
- đầy
- ngập
Câu 2. Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
Ý nghĩa của truyện Tấm Cám là?
- Phản ánh ước mơ về một xã hội công bằng, hạnh phúc
- Phản ánh ước mơ được giàu sang
- Phản ánh ước mơ về sự hóa thân của con người
- Phản ánh khát vọng tình yêu đôi lứa
Câu 3. Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
Thôn hậu thôn tiềm đạm tự yên/ Bán vô bản hữu tịch dương biên/ Mục đồng địch lí ngưu quy tận/ Bạch lộ song song phi hạ điền” (Thiên Trường vãn vọng – Trần Nhân Tông)
Bài thơ được viết theo thể thơ:
- Lục bát
- Thất ngôn tứ tuyệt
- Thất ngôn
- Thất ngôn bát cú
Câu 4. Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
“Cũng nhà hành viện xưa nay,/ Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người” (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển và được chuyển nghĩa theo phương thức nào?
- “nhà”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
- “nhà”, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
- “tay”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
- “tay” chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Câu 5. Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Gió…là bệnh của giời/ Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng” (Tương tư – Nguyễn Bính)
- trăng
- sao
- mây
- mưa
Câu 6. Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
“Nào đâu cái yếm lụa sồi? / Cải dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân / Nào đâu cái áo tứ thân/ Cái khăn mỏ quạ cái quần nái đen? “(Chân quê – Nguyễn Bính)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
- dân gian
- trung đại
- thơ Mới
- hiện đại
Câu 7. Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
Qua tác phẩm Vợ nhặt, Kim Lân ca ngợi điều gì?
- Sức sống tiềm tàng của những con người Tây Bắc
- Tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ
- Lòng yêu nước của những con người Tây Nguyên
- Vẻ đẹp tâm hồn của người Nam Bộ
Câu 8. Đề 5 đề thi ĐGNL ĐHQG
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
- Chỉnh chu
- Chỉn chu
- Trỉnh tru
- Trỉn tru
Câu 9. Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Sau khi đã suy nghĩ …., anh ấy mới quyết định…….câu chuyện với những người thân yêu”
- chín mùi, chia sẻ
- chín muồi, chia sẻ
- chín muồi, chia sẽ
- chín mùi, chia sẽ
Câu 10. Từ nào sau đây không chứa các yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại?
- Thu thuế
- Thu mua
- Mùa thu
- Thu chi
Câu 11. Các từ: “Bồ hóng, xà phòng, ti vi” là:
- Từ ghép dựa trên 2 từ tố có nghĩa giống nhau
- Từ ghép dựa trên hai từ tố có nghĩa khác nhau
- Từ đơn đa âm
- Từ láy
Câu 12. “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”. Đây là câu:
- thiếu chủ ngữ
- thiếu vị ngữ
- thiếu chủ ngữ và vị ngữ
- sai logic
Câu 13. “Một chiếc lá rụng có linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa như mũi tên nhọn, từ cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẫn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lão đảo mấy vòng trên không rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho tận tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, hay múa may với làn gió thoảng như thầm bảo rằng vẻ đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại”.
Nhận xét về kết cấu của đoạn văn trên.
- Quy nạp
- Tổng phân hợp
- Diễn dịch
- Song hành
Câu 14. Trong các từ Hán Việt sau, yếu tố “phong” nào có nghĩa là gió?
- Phong phú
- Tiên phong
- Cuồng phong
- Cao phong
Câu 15. Trong các câu sau:
- Tuy bạn Lan phải phụ giúp cha mẹ nhiều việc và bạn ấy không bao giờ bỏ bê việc học.
- Tác phẩm “Sống chết mặc bay” của Ngô Tất Tố đã lên án gay gắt tên quan phụ mẫu “lòng lang dạ thú”.
- Mẹ tôi đi chợ về muộn nên vội vàng vào bếp nấu nướng mà chẳng kịp nghỉ ngơi.
- Anh ấy ra đi đã để lại cho chúng tôi rất nhiều kỉ niệm đáng nhớ.
Những câu nào mắc lỗi?
- I và IV
- I và II
- I và III
- II và III
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu, tự đại là khờ dại. Vì mình hay, còn nhiều người hay hơn mình. Mình giỏi, còn nhiều người giỏi hơn mình. Tự kiêu, tự đại tức là thoái bộ. Sông to, biển rộng, thì bao nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn, thì một chút nước cũng đầy tràn, vì độ lượng nó hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng như cái chén, cái đĩa cạn…
(Trích “Cần kiệm liêm chính”, Hồ Chí Minh, tháng 6-1949)
Câu 16. Đoạn văn trên được viết theo phong các ngôn ngữ nào?
- Phong cách sinh hoạt
- Phong cách nghệ thuật
- Phong cách chính luận
- Phong cách khoa học
Câu 17. Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng những thao tác lập luận nào?
- Giải thích, bác bỏ, phân tích, so sánh
- Chứng minh, bình luận, bác bỏ, giải thích
- Phân tích, chứng minh, so sánh, bình luận
- Bình luận, giải thích, chứng minh, phân tích
Câu 18. Chỉ ra một biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.
- Nhân hóa — làm hình tượng trở nên sinh động
- Câu hỏi tu từ – bộc lộ cảm xúc của tác giả
- Điệp từ – nhấn mạnh thái độ của tác giả trong đoạn trích
- Nói quá – làm hình tượng trở nên sinh động hơn
Câu 19. Giải thích ý kiến “Tự kiểu, tự đại tức là thoái bộ”.
- Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái giống nòi.
- Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái bản thân.
- Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến tương lai đất nước.
- Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Câu 20. Đoạn trích trên khiến ta liên tưởng tới văn bản ngụ ngôn nào đã học?
- Đeo nhạc cho mèo
- Thầy bói xem voi
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- Ếch ngồi đáy giếng
Gợi ý trả lời
Câu 1. C . đầy
Câu 2. A Phản ánh ước mơ về một xã hội công bằng, hạnh phúc
Câu 3. B Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 4. C “tay”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
Câu 5. D mưa
Câu 6. D hiện đại
Câu 7. B Tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ
Câu 8. B .Chỉn chu
Câu 9. B chín muồi, chia sẻ
Câu 10. C Mùa thu
Câu 11. C Từ đơn đa âm
Câu 12. B thiếu vị ngữ
Câu 13. C Diễn dịch
Câu 14. C Cuồng phong
Câu 15. B I và II
Câu 16. C Phong cách chính luận
Câu 17. A Giải thích, bác bỏ, phân tích, so sánh
Câu 18. C Điệp từ – nhấn mạnh thái độ của tác giả trong đoạn trích
Câu 19. B Tự kiêu, tự đại là làm suy thoái bản thân.
Câu 20. D Ếch ngồi đáy giếng